Search This Blog

Hoi Nghi Dien Hong

Sunday, 22 September 2019

QUẺ MAI HOA VII

Hướng dẫn các bạn lập quẻ mai hoa mới học
Phần 1 : cách lập quẻ
Cách lập quẻ theo mai hoa rất đa dạng, nhưng thông dụng nhất vẫn là cách lập theo năm, tháng, ngày giờ. Để cho các bạn dễ hiểu, Xuan Kiem Tran xin trình bày vắn tắt ra đây cho ai chưa tiếp xúc với mai hoa dịch vẫn có thể lập được quẻ :
Chu Dịch Quái số:
Càn = 1; Đoài = 2; Ly = 3; Chấn = 4; Tốn = 5; Khảm = 6; Cấn = 7; Khôn = 8.
Ngũ Hành sinh, khắc:
- Kim sinh Thủy; Thủy sinh Mộc; Mộc sinh Hỏa; Hỏa sinh Thổ; Thổ sinh Kim
- Kim khắc Mộc; Mộc khắc Thổ; Thổ khắc Thủy; Thủy khắc Hỏa; Hỏa khắc Kim.
Bát Cung thuộc Ngũ Hành:
- Càn Đoài thuộc Kim,
- Khôn, Cấn thuộc Thổ,
- Chấn, Tốn thuộc Mộc,
- Khảm thuộc Thủy,
- Ly thuộc Hỏa.
Quái Khí Vượng:
- Chấn, Tốn ==> Mộc vượng ở mùa Xuân.
- Ly ==> Hỏa vượng ở mùa Hạ.
- Càn Đoài ==> Kim vượng ở mùa Thu.
- Khảm ==> Thủy vượng ở mùa Đông.
- Khôn, Cấn ==> Thổ vượng ở Thìn (tháng 3), Tuất (tháng 9), Sửu (tháng 12), Mùi (tháng 6).
Quái Khí suy:
- Mùa Xuân ==> Khôn, Cấn;
- Mùa Hạ ==> Càn Đoài,
- Mùa Thu ==> Chấn, Tốn;
Mùa Đông ==> Ly.
- Thìn, Tuất, Sửu, Mùi ==> Khảm.
Thập Thiên Can:
- Giáp, Ất thuộc Mộc (phương Đông),
- Bính, Đinh thuộc Hỏa (phương Nam),
- Mậu, Kỷ thuộc Thổ (Trung ương),
- Canh, Tân thuộc Kim (phương Tây),
- Nhâm, Quý thuộc Thủy (phương Bắc).
Thập nhị Địa chi:
- Tý (Chuột) thuộc Thủy; Sửu (Trâu) thuộc Thổ.
- Dần (Cọp) thuộc Mộc; Mẹo (Thỏ hay Mèo) thuộc Mộc.
- Thìn (Rồng) thuộc Thổ; Tỵ (Rắn) thuộc Hỏa.
- Ngọ (Ngựa) thuộc Hỏa; Mùi (Dê) thuộc Thổ.
- Thân (Khỉ) thuộc Kim; Dậu (Gà) thuộc Kim.
- Tuất (Chó) thuộc Thổ; Hợi (Heo) thuộc Thủy.
Ngũ Hành tương sinh Địa chi:
- Mộc sinh ở Hợi; Hỏa sinh ở Dần; Kim sinh ở Tỵ; Hỏa, Thổ trường sinh ở Thân.
-Thiên Can, Địa Chi thuộc Ngũ Hành:
- Giáp, Ất, Dần, Mẹo thuộc Mộc.
- Bính, Đinh, Tỵ, Ngọ thuộc Hỏa.
- Mậu, Kỷ, Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc Thổ.
- Quý, Nhâm, Hợi Tý thuộc Thủy.
Ngũ Hành, Tứ thời Vượng, Tướng, Hưu, Tù:
Mùa--------Vượng----Tướng-----Hưu ---------Tù
Xuân-------Mộc------Hoả-------Thuỷ-------- Thổ
Hạ---------Hỏa------Thổ-------Mộc--- ------Kim
Thu--------Kim------Thủy------Thổ-------Mộ c
Đông-------Thủy-----Mộc-------Kim---------H ỏa
Tứ quý-----Thổ------Kim-------Hỏa---------Thủ y
4 tháng tứ quý (3,6,9,12)
Luật Lệ Bố Quái - Bố quái (Toán quẻ)
Lấy số 8 mà trừ. Phàm bố quái bất kể số nhiều hay ít, chỉ lấy số 8 trừ bớt đi. Nếu trừ 1 lần 8 mà còn lớn, thì trừ nhiêu lần 8 tiếp theo cho tới khi nào số chỉ tồn (số còn lại) từ 8 trở xuống mà toán quẻ. Số 8 tức là quẻ Khôn, số 1 là quẻ Càn.
Hào
Lấy 6 mà trừ. Phàm khởi Động hào thì lấy tổng số của Thượng quái và Hạ quái và gia thêm số giờ mà trừ cho 6, trừ 1 hoặc nhiều lần 6,khi nào số còn lại từ 6 đến 1 mới được, rồi nên xem Động hào ấy là hào dương thì đổi ra âm. Nếu Động hào là âm thì đổi ra dương. (Tổng số của thượng quái và hạ quái đều phải gia số giờ trong ấy).
Hổ quái
Hổ quái thì chỉ dùng trong tám quái đơn, chẳng cần thiết đến 64 trùng quái. Hổ quái chỉ lấy thượng quái và hạ quái, hai đơn quái đó thay đổi lẫn nhau bằng cách bỏ hẳn sơ hào và đệ lục hào (tức là hào thứ nhất và hào thứ sáu), chỉ dùng bốn hào trung gian ở giữa thay đổi lẫn nhau, đoạn chia làm hai quái phụ gọi là Hổ quái.
- Hổ quái phần trên, lấy hai hào (hào 4 và hào 5) của thượng chánh quái và một hào (hào thứ 3) của hạ chánh quái, đem làm Hổ quái phần trên.
- Hổ quái phần dưới, lấy một hào của thượng chánh quái (hào thứ 4) và hai hào (hào thứ 2 và hào thứ 3) của hạ chánh quái, đem làm Hổ quái phần dưới. Thí dụ:
Chánh quái
Tên là Phong Lôi ích
Hào 6 _____ Hào này bỏ.
Hào 5 _____ Thượng quái
Hào 4 __ __ là Tốn.
Hào 3 __ __ Hạ quái
Hào 2 __ __ là Chấn.
Hào 1 _____ Hào này bỏ. Hổ quái
Tên là Phong lôi quan
Hào 5 _____
Hào 4 __ __ Thượng quái
Hào 3 __ __ là Cấn.
Hào 4 __ __
Hào 3 __ __ Hạ quái
Hào 2 __ __ là Khôn.
Nếu trong trường hợp chánh quái trên Càn, dưới Khôn, thì không làm Hổ quái, trái lại dùng Biến quái mà lập Hổ quái. (Xem ở mục chiêm bệnh: trên Càn dưới Khôn)
Âm hào và Dương hào
Hào lại chia ra dương hào và âm hào. Dương hào có một gạch liền (_____). Âm hào là hào đứt đoạn ở giữa thành hai gạch ngắn ( __ __).
- Biến quái
Sau khi dùng toàn tổng số, trừ cho 6 rồi, số còn lại bằng 6 và dưới 6 đó, tức là Động hào. Nếu còn 6 tức là hào 6 động (gọi là lục hào động), nếu còn 5 tức là hào 5 động (gọi là ngũ hào động), nếu còn 2 tức là hào 2 động (gọi là nhị hào động) v.v... Hào nào động thì biến (đổi) hào ấy.
Thí dụ 1:
Chánh quái
_____
_____
__ __
__ __
__ __
_____ * Sơ hào động.
Biến quái
_____
_____
__ __ Thượng quái
giữ nguyên.
__ __
__ __
__ __ Hạ quái,
sơ hào của chánh quái 1 gạch biến ra hai gạch, tức là: dương hào biến âm hào.
Thí dụ 2:
Chánh quái
_____
_____
__ __ * Hào 4 động.
__ __
__ __
_____
Biến quái
_____
_____
_____ Thượng quái, hào 4 động của
chánh quái 1 gạch biến ra 2 gạch,
tức là âm hào biến ra dương hào.
__ __
__ __
_____ Hạ quái giữ nguyên.
Trong toàn quái gồm có Chánh quái, Hổ quái và Biến quái. Theo cách đoán ta chỉ cần chú vào Chánh quái. Trong đó có Thể và Dụng, kế đến Hổ quái. Xét cả Thượng quái và Hạ quái mà suy sinh khắc; thứ đến Biến quái là Dụng quái ở Chánh quái biến ra, với Biến quái này, ta chỉ dùng độc quái đó mà suy thôi; nghĩa là quái nào biến ở Chánh quái ra, thì chỉ dựa vào quái biến đó mà suy. Tùytheo Dụng quái ở Chánh quái, nếu ở trên thì Biến quái cũng ở trên. Nếu Dụng quái của Chánh quái nằm dưới, thì Biến quái cũng ở dưới, còn ít khi xét đến quái nằm trên hay dưới của Biến quái đó. Vì chỉ có Biến quái, biến ở Dụng quái ra là chung kết sự việc của Dụng quái thôi. Tuy vậy nhiều khi cũng cần cảhai, để xưng danh trùng quái, mà suy nghiệm 64 quái từ và 384 hào từ. Cách bố quái có nhiều cách kể như sau:
1. Cách bố quái: Toán theo năm tháng, ngày, giờ suy ra số:
Thí dụ:
- Năm: như năm Tý số 1, năm Sửu số 2, năm Dần số 3,..... và năm Hợi số 12.
- Tháng: tháng Giêng số 1, tháng Hai số 2, tháng 3 số 3,... và tháng Chạp số 12.
- Ngày: ngày mồng một số 1, ngày mồng hai số 2, ngày mồng ba số 3,... ngày Rằm số 15, ngày ba mươi số 30.
- Giờ: giờ Tý số 1, giờ Sửu số 2, giờ Dần số 3,... và giờ Hợi số 12.
a.- Thượng quái: Lấy số năm, tháng và ngày làm Thượng quái.
Thí dụ: Năm Sửu, tháng 8, ngày 16. Thì năm Sửu số 2 cộng với số 8 (tháng 8) cộng với số 16 (số ngày); tổng số: 2+8+16 = 26 trừ cho 24 (3 lần 8 là 24), còn lại 2. Số 2 tức là quẻ Đoài. (Xem Bát Quái Tượng Đồ ở trên).
Đoài thì thượng khuyết,
đặt Đoài làm Thượng quái:
__ __
_____
_____
b.- Hạ quái: Lấy tổng số của Thượng quái trên là 26, cộng với giờ muốn toán.
Thí dụ: Lúc bố quẻ là giở Thân, tức số 9 + 26 = 35, trừ cho 32 (4x8 là 32) còn 3, tức là quẻ Ly (Xem lại Bát Quái Tượng đồ trên).
Ly thì trung hư,
đặt Ly làm Hạ quái:
_____
__ __
_____
Như thế ta được:
_ __
_____ Thượng quái là Đoài.
_____
_____
__ __ Hạ quái là Ly.
_____
Cả hai Thượng và Hạ gọi là Chánh quái có tên riêng là Trạch Hỏa Cách, gọi tắt là Cách quái trong 64 Trùng quái.
c.- Hào động: Tìm động hào thì lấy toàn tổng số trên là 35 trừ cho 30 (5x6 là 30) còn lại 5, tức là đệ ngũ hào động.
Thí dụ:
__ __
_____ * Hào động (đệ ngũ).
_____
_____
__ __
_____
Như vậy ta được quẻ Trạch Hỏa cách, đệ ngũ hào động, gọi tắt là Cách quái.
TIÊN THIÊN VÀ HẬU THIÊN LUẬN
Đoán quẻ về Hậu Thiên, tốt hay xấu chỉ luận về quái (quẻ) mà thôi, không cần dùng đến Hào từ của Dịch; còn Hậu Thiên lại dùng Hào từ gồm luôn cả Quái từ mà đoán, tại sao thế?
Vì Tiên Thiên trước được số chưa được quái (quẻ), như vậy là chưa có Dịch Thư(2) mà đã có dịch lý trước rồi, cho nên không cần dùng đến Dịch thư nữa, mà chỉ chuyên lấy quái (quẻ) mà đoán thôi.
Còn Hậu Thiên trước tiên được quái (quẻ) rồi dùng quái mà vạch ra Từ sau Dịch vậy, cho nên dùng Hào từ gồm luôn cả Quái từ mà đoán.
Và cách bố quái (khí quái hay dàn quái) Tiên thiên không giống Hậu Thiên, như cách bố quái của Hậu Thiên mà số cũng bất đồng nhất (khác nhau), Nay nhiều người tính: Khảm 1, Khôn 2, Chấn 3, Tốn 4, Trung cung 5, Càn 6, Đoài 7, Cấn 8, Ly 9; lấy những số ấy dùng để tính quẻ.
Vì Thánh nhân làm Dịch vạch ra quái (quẻ) đầu tiên lấy Thái Cực, Lưỡng Nghi, Tứ Tượng, Bát Quái thêm vào một bội số thì tự thành ra Càn 1, Đoài 2, Ly 3, Chấn 4, Tốn 5, Khảm 6, Cấn 7, Khôn 8; vậy chiêm bốc, bố quái hợp với những số ấy mà dùng.
Vả naynhiều người bố quái Hậu Thiên phần nhiều không gia thời, lập được một quẻ chỉ lấy một Hào động, mà lại không dùng đến đạo biến thông. Vậy lập quẻ Hậu Thiên tất phải gia thời mới được. Lại như quái Tiên Thiên định thời ứng kỳ, thì lấy Quái khí:
- Như Càn Đoài ứng vào Canh Tân và năm, ngày thuộc Kim, hoặc Càn tức ngày, giờ Tuất Hợi; Đoài tức ngày, giờ Dậu.
- Như Chấn, Tốn phải ứng vào Giáp Ất và năm, ngày thuộc Mộc, hoặc Chấn tức Mẹo, Tốn tức Thìn.
Hậu Thiên: Lấy số quẻ gia thêm số giờ (thời) tổng cộng để phân định ứng kỳ của sự việc, và phân ra bằng đi, ngồi, đứng, làm mau, chậm. Số quẻ gia thời đó, ứng được việc gần, mà chẳng có thể xét định việc xa hơn, nên phải hợp số cả Tiên Thiên và Hậu Thiên lại quyết đoán ứng kỳ vậy.
Vả lại phàm toán quẻ để đoán cát hung, mà thấy rõ sự lý, thì chỉ thấy được toàn quái, Thể dụng sinh khắc, với tham khảo luôn cả Dịch từ, vậy mới linh thông.
Ngày này theo quái Hậu Thiên không dùng tới Lục Thập Hoa Giáp, mà chỉ dùng giờ, phương, tốt xấu, bại, vong để trợ đoán mà thôi, và Lịch tượng tuyển thời (coi chọn ngày giờ) thì Chu Dịch lại càng không thích ứng, nên không dùng đến nữa.
BÁT QUÁI NỘI NGOẠI ĐỘNG TỊNH ĐỒ
1- Càn: Huyền, vàng - Sắc đỏ thắm - Kim ngọc - Châu báu - Kính soi - Sư tử - Vật tròn - Cây - Trái Quý vật - Mũ - Voi - Ngựa - Ngỗng trời - Vật cứng.
2- Khảm: Trái có nước - Vật có hột - Heo - Cá - Cái cung - Vòng bánh xe - Đồ đựng nước - Vật ở trong nước - Muối - Rượu - Sắc đen.
3- Cấn: Đá, đất - Sắc vàng - Cọp - Chó - Vật ở trong đất - Quả dưa - Bách cầm - Chuột - Vật mỏ đen.
4- Chấn: Tre (cây) - Sắc xanh, lục, biếc - Rồng - Rắn - Cỏ lau - Đồ nhạc khí bằng cây - Cỏ - Cỏ tươi tốt.
5- Tốn: Cây - Rắn - Vật dài - Sắc xanh, biếc, lục - Loại cầm điểu ở núi, cây - Mùi thơm - Gà - Vật thẳng - Đồ dùng làm bằng cây, tre, nứa - Đồ xảo công.
6- Ly: Lửa - Văn thơ - Cái mộc, cái mác (đồ binh khí) - Chim trĩ - Rùa - Cua - Cây khô héo - Áo giáp, mũ sắt - Ốc - Trai - Ba ba (con) - Vật sắc đỏ.
7- Khôn: Đất - Vạn vật - Ngũ cốc - Vật mềm - Tơ , bông - Bách cầm - Con trâu - Vải lụa - Xe - Vàng - Đồ sành, đồ gốm - Sắc vàng.
8- Đoài: Kim vàng - Đồ bằng vàng - Nhạc khí - Vật ở trong hồ, đầm - Sắc trắng - Con dê - Vật có miệng - Hư, hỏng, bể mẻ.
BÁT QUÁI NỘI NGOẠI ĐỘNG TỊNH ĐỒ
1- Càn: Huyền, vàng - Sắc đỏ thắm - Kim ngọc - Châu báu - Kính soi - Sư tử - Vật tròn - Cây - Trái Quý vật - Mũ - Voi - Ngựa - Ngỗng trời - Vật cứng.
2- Khảm: Trái có nước - Vật có hột - Heo - Cá - Cái cung - Vòng bánh xe - Đồ đựng nước - Vật ở trong nước - Muối - Rượu - Sắc đen.
3- Cấn: Đá, đất - Sắc vàng - Cọp - Chó - Vật ở trong đất - Quả dưa - Bách cầm - Chuột - Vật mỏ đen.
4- Chấn: Tre (cây) - Sắc xanh, lục, biếc - Rồng - Rắn - Cỏ lau - Đồ nhạc khí bằng cây - Cỏ - Cỏ tươi tốt.
5- Tốn: Cây - Rắn - Vật dài - Sắc xanh, biếc, lục - Loại cầm điểu ở núi, cây - Mùi thơm - Gà - Vật thẳng - Đồ dùng làm bằng cây, tre, nứa - Đồ xảo công.
6- Ly: Lửa - Văn thơ - Cái mộc, cái mác (đồ binh khí) - Chim trĩ - Rùa - Cua - Cây khô héo - Áo giáp, mũ sắt - Ốc - Trai - Ba ba (con) - Vật sắc đỏ.
7- Khôn: Đất - Vạn vật - Ngũ cốc - Vật mềm - Tơ , bông - Bách cầm - Con trâu - Vải lụa - Xe - Vàng - Đồ sành, đồ gốm - Sắc vàng.
8- Đoài: Kim vàng - Đồ bằng vàng - Nhạc khí - Vật ở trong hồ, đầm - Sắc trắng - Con dê - Vật có miệng - Hư, hỏng, bể mẻ.
BÁT QUÁI VẠN VẬT LOẠI CHIÊM
CÀN QUÁI: 1 thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Càn - Thiên Phong Cấu - Thiên
Sơn Độn - Thiên Địa Bỉ - Phong Địa Quan - Sơn Địa Bác - Hỏa Địa Tấn - Hỏa
Thiên Đại Hữu.
Thiên Thời: Trời - Băng - Mưa đá - Tuyết.
Địa lý: Phương Tây Bắc - Kinh đô - Đại quân - Hình thắng chi địa (chỗ đất có phong cảnh đẹp - Chỗ đất cao ráo.
Nhân vật: Vua - Cha - Đại nhân - Lão nhân - Trưởng giả - Hoạn quan - Danh nhân - Người công môn (chức việc).
Nhân sự: Cương kiện vũ dũng - Người quả quyết - Người động nhiều tịnh ít - Người chẳng chịu khuất phục ai (cứng đầu).
Thân thể: Đầu - Xương - Phổi.
Thời tự: Mùa thu - Cuối tháng 9 đầu tháng 10 - Năm, tháng, ngày, giờ Tuất và Hợi - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc ngũ kim.
Động vật: Con ngựa - Con ngỗng trời - Con sư tử - Con voi.
Tịnh vật: Kim, ngọc - Châu báu - Vật tròn - Cây quả - Mũ - Kiếng soi - Vật cứng.
Ốc xá: Đình, công sở - Lâu đài - Nhà cao - Cái nhà lớn - Quán trọ - Ở về hướng Tây Bắc.
Gia trạch:
- Mùa Thu chiêm thì gia trạch vượng.
- Mùa Hạ chiêm thì sẽ có họa.
- Mùa Đông chiêm thì suy bại.
- Mùa Xuân chiêm có lợi tốt.
Hôn nhân: Thân thuộc - Quý quan - Nhà có danh tiếng - Mùa Thu chiêm thì thành - Mùa Hạ, mùa Đông chiêm thì bất lợi.
Ẩm thực: Thịt ngựa - Trân vị - Đồ ăn nhiều xương - Gan phổi - Thịt khô - Trái cây - Cái đầu của các vật - Vật hình tròn - Vật cay.
Sinh sản: Dễ sinh - Mùa Thu sinh quý tử
- Mùa Hạ chiêm thì hao tổn - Lâm sản nên hướng Tây Bắc.
Cầu danh: Được danh - Nên tùy cấp trên bổ nhiệm - Hình quan - Võ chức - Chưởng quyền - Nhiệm thì nên hướng Tây Bắc - Thiên sứ - Dịch quan (người giữ chức dịch điếm hoặc công văn).
Mưu vọng: Việc thành - Lợi công môn - Có tài trong sự hoạt động - Mùa Hạ chiêm không thành - Mùa Đông chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được vừa lòng.
Giao dịch: Nêu hàng quý giá - Lợi về kim ngọc - Thành tựu - Mùa Hạ chiêm không lợi.
Cầu lợi: Có tài - Lợi về kim ngọc - Có tài trong việc công môn - Mùa Thu chiêm có lợi nhiều - Mùa Hạ chiêm tổn tài - Mùa Đông chiêm không có tài.
Xuất hành: Xuất hành có lợi - Nên vào chốn kinh đô - Lợi đi về hướng Tây Bắc - Mùa Hạ chiêm không lợi.
Yết kiến: Lợi gặp đại nhân - Người có đức hạnh - Nên gặp quý quan - Khá gặp được.
- Tật bệnh: Đầu, mặt - Tật phổi - Tật gân cốt - Bịnh - Thượng tiêu - Mùa Hạ chiêm chẳng được yên.
quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mình - Có quý nhân trợ giúp - Mùa Thu chiêm đắc thắng - Mùa Hạ chiêm thất lý.
Phần mộ: Nên hướng Tây Bắc - Nên chỗ khí mạch chốn Càn sơn - Nên thiên huyệt - Nên chỗ cao - Mùa Thu chiêm xuất quý - Mùa Hạ chiêm xấu lấm.
Phương đạo: Chốn Tây Bắc.
Ngũ sắc: Sắc đỏ thắm - Sắc huyền.
Tính tự (Họ, Tên): Có chữ Kim đứng một bên - Tiếng thương (ngũ âm) - Hàng vị: 1, 4, 9.
Số mục: 1, 4, 9.
Ngũ vị: Cay - Cay nhiều lắm.
KHÔN QUÁI: 8 thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
Thuần Khôn - Địa Lôi Phục - Địa Trạch Lâm - Địa Thiên Thái - Lôi Thiên Đại Tráng - Trạch Thiên Quái - Thủy Thiên Nhu - Thủy Địa Tỷ.
Thiên Thời: Mây âm u - Khí mù.
Địa lý: Đồng nội - Làng mạc - Bình địa - Phương Tây nam
Nhân vật: Bà lão - Mẫu hậu (mẹ vua) - Nông phu - Người đồng làng - Nhân chứng - Người bụng lớn (cái bụng to).
Nhân sự: Hẹp hòi keo cú - Nhu thuận - Nhu nhược - Nhiều người.
Thân thể: Bụng - Lá lách - Dạ dày - Thịt.
Thời tự: Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Năm, tháng, ngày giờ Mùi, Thân - Tháng, ngày 5, 8 10.
Động vật: Con trâu - Bách thú - Con ngựa cái.
Tịnh vật: Vật hình vuông - Vật mềm - Vải lụa - Tơ lụa - Ngũ cốc - Xe - Búa - Đồ sành, đồ gốm.
Ốc xá: Hướng Tây Nam - Thôn dã - Ruộng cày - Nhà thấp bé - Nền đất - Kho tàng.
Gia trạch: Yên ổn - Nhiều âm khí - Mùa Xuân chiêm không yên.
Hôn nhân: Hôn nhân có lợi - Nên nhà người có thuế sản - Người cùng hương thôn - Hoặc người quả phụ - Mùa xuân chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt bò, trâu - Vật ở trong đất - Vị ngọt - Món ăn ở nhà quê - Món ăn ngũ cốc - Khoai lang hoặc măng tre các loại - Vật thuộc bụng, ngũ tạng.
Sinh sản: Dễ sanh - Mùa Xuân chiêm khó đẻ - Có tổn thất - Hoặc không lợi cho mẹ - Lâm sản nên hướng Tây Nam.
Cầu danh: Đắc danh - Nên phương Tây Nam - Hoặc giáo , chức quan giữ điền thổ - Mùa xuân chiêm hư danh.
Mưu vọng: Cầu mưu có lợi - Cầu mưu ở chỗ làng mạc - Im lặng mà cầu mưu - Mùa xuân chiêm ít được vừa lòng - Mưu nhờ đàn bà.
Giao dịch: Giao dịch lợi - Nên giao dịch về điền thổ - Nên giao dịch về ngũ cốc - Hàng hóa tầm thường có lợi - Đồ nặng - Vải lụa - Im lặng hóa ra có tài - Mùa Xuân chiêm bất lợi.
Cầu lợi: Có lợi - Lợi về đất đai - Hàng tầm thường, vật nặng có lợi - Im lặng hóa ra có lợi - Nùa xuân chiêm không tài - Số nhiều thì có lợi.
Xuất hành: Nên đi - Nên đi phương Tây Nam - Nên đi chỗ làng mạc - Nên đi đường bộ - Mùa xuân chiêm không nên đi.
Yết kiến: Gặp Thầy - Lợi gặp người làng - Nên gặp bạn thân - Hoặc đàn bà - Mùa xuân không nên gặp.
Tật bệnh: Bệnh bụng - Bệnh tỳ vị - Ăn uống bế tắc - Ăn ngũ cốc không tiêu.
Quan tụng: Lý thuận - Được cảm tình dân chúng - Tụng đảng giải tán.
Phần mộ: Nên huyệt ở Tây Nam - Nên chỗ đất bằng phẳng - Gần đồng ruộng - Chôn chỗ thấp - Mùa xuân chôn không tốt.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm)
- Họ Tên có chữ Thổ đứng bên - Hàng 5, 8 10.
Số mục: 5, 8, 10
Phương đạo: Tây Nam.
Ngũ vị: Ngọt.
Ngũ sắc: Vàng - Đen.
CHẤN QUÁI: 4 thuộc Mộc, gồm có 8 quái là:
Thuần Chấn - Lôi Địa Dự - Lôi Thủy Giải - Lôi Phong Hằng - Địa Phong Thăng - Thủy Phong Tĩnh - Trạch Phong Đại Quá - Trạch Lôi Tùy.
Thiên Thời: Sấm.
Địa lý: Phương Đông - Cây cối - Chỗ náo thị (chợ búa ồn ào) - Đường lớn - Chỗ cây tre, thảo mộc phồn thịnh.
Nhân vật: Trưởng nam.
Nhân sự: Dấy động - Giận - Kinh sợ hoang mang - Nóng nảy, xáo động - Động nhiều - Ít im lặng.
Thân thể: Chân - Gan - Tóc - Thanh âm.
Thời tự: Mùa Xuân, tháng 3 - Năm, tháng, ngày giờ Mẹo - Tháng, ngày 4, 3, 8.
Động vật: Rồng - Rắn.
Tịnh vật: Cây tre - Cỏ lau - Nhạc khí làm bằng cây hay tre - Vật hoa thảo tươi tốt.
Ốc xá: Ở về hướng Đông - Xứ sơn lâm - Lầu gác
Gia trạch: Trong nhà có sự kinh sợ hoang mang bất thần - Mùa Xuân chiêm thì tốt - Mùa Thu chiêm bất lợi.
Hôn nhân: Khá thành - Nhà có thanh danh - Lợi kết hôn với trưởng nam - Mùa Thu chiêm không nên kết hôn.
Ẩm thực: Móng chân thú - Thịt - Đố ăn thuộc chốn sơn lâm quê mùa - Thịt tươi - Trái vị chua - Rau.
Sinh sản: Hư kinh (sợ khống) Thai động bất yên - Sanh con so ắt sinh nam - Mùa thu chiêm ắt có tổn - Lâm sản nên hướng Đông.
Cầu danh: Đắc danh - Nhiệm sở nên hướng Đông - Chức truyền hiệu, phát lệnh - Quan chưởng hình ngục - Nhiệm sở về vụ trà, trúc, mộc, thuế khóa - Hoặc là làm chức Tư hòa náo thị.
Mưu vọng: Khá được - Khá cầu - Trong mưu kế phải hoạt động mạnh - Mùa thu chiêm không vừa lòng.
- Giao dịch: Giao thành thì có lợi - Mùa Thu chiêm khó thành - Lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.
Cầu lợi: Có lợi về sơn lâm, tre, mộc - Nên cầu tài hướng Đông - Nên cầu tài chỗ đông đảo xao động - Có lợi về hàng hóa sơn lâm, cây, tre, trà.
Xuất hành: Có lợi về hướng Đông - Có lợi người thuộc sơn lâm - Mùa Thu chiêm không nên đi - Chỉ sợ kinh hại khống.
Yết kiến: Gặp thấy - Nên gặp người thuộc sơn lâm - Nên gặp người có thanh danh.
Tật bệnh: Tật chân - Tật đau gan thường - Sợ hãi cuống quít chẳng yên.
Quan tụng: Việc kiện cáo đứng về phía mạnh - Hư kinh (kinh sợ khống) - Sửa đổi để xét lại phản phúc.
Phần mộ: Lợi về hướng Đông - Huyệt trong chốn sơn lâm - Mùa Thu chiêm không lời.
Phương đạo: Đông.
Ngũ sắc: Thanh - Lục - Biếc.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng giác (ngũ âm)
- Họ hay tên có đeo chữ Mộc - Hàng vị 4, 8, 3.
Số mục: 4, 8, 3.
Ngũ vị: Chua.
TỐN QUÁI: 5 thuộc Mộc, gồm có 8 quái là:
Thuần Tốn - Phong Thiên Tiểu Súc - Phong Hỏa Gia Nhân - Phong Lôi Ích - Thiên Lôi Vô Vọng - Hỏa Lôi Thệ Hạp - Sơn Lôi Di - Sơn Phong Cổ.
Thiên Thời: Gió.
Địa lý: Phương Đông Nam - Chỗ thảo mộc tươi tốt - Vườn hoa quả, rau...
Nhân vật: Trưởng nữ - Tu sĩ - Quả phụ - Sơn lâm tiên đạo.
Nhân sự: Nhu hòa - Bất định - Vui vẻ khuyên người ta làm - Tiến, thối không quả quyết - Lợi ở chốn thị trường.
Thân thể: Bắp vế - Cánh tay - Hơi - Phong tật.
Thời tự: Cuối mùa Xuân đầu mùa Hạ - Năm, tháng, ngày, giờ 3, 5, 8 - Tháng 3 - Năm, tháng, ngày giờ Thìn, Tỵ - Tháng 4.
Động vật: Gà - Bách cầm - Loài cầm, loài trùng ở rừng núi.
Tịnh vật: Mộc hương - Giày - Vật thẳng - Vật dài - Đồ làm bằng cây tre - Đồ công xảo.
Ốc xá: Ở về hướng Đông Nam - Chỗ thầy tu ở, chỗ đạo sĩ ở, nhà lầu, vườn hoa - Ở chốn sơn lâm.
Gia trạch: Yên ổn, mua bán có lợi - Mùa Xuân chiêm cát - Mùa Thu chiêm bất yên.
Hôn nhân: Thành tựu - Nên kết hôn trưởng nữ - Mùa Thu chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt gà - Thức ăn ở chốn sơn lâm - Rau, quả - Vị chua.
Sinh sản: Dễ sinh - Sinh con so ắt con gái - Mùa Thu chiêm tổn thai - Lâm sản nên hướng Đông Nam.
Cầu danh: Đắc danh - Nên nhậm chức, có phong hiến (phong hóa và pháp độ) - Nên nhập phong hiến - Nên giữ chức thuộc về thuế khóa, trà, trúc, hoa quả - Nên nhiệm chức về hướng Đông Nam.
Mưu vọng: Mưu vọng khá được - Có tài - Khá thành - Mùa Thu chiêm tuy nhiều mưu nhưng ít được tùy ý.
Xuất hành: Nên đi - Có lợi về chi thu - Nên đi hướng Đông Nam - Mùa Thu chiêm không có lợi.
Yết kiến: Gặp được - Gặp được người sơn lâm, có lợi - Gặp được người văn nhân, tu sĩ có lợi.
Tật bệnh: Có tật bắp vế, cánh tay - Tật phong - Tật ruột - Trúng phong - Hàn tà - Khí tật.
Quan tụng: Nên hòa - Sợ phạm phải phong hiến.
Phần mộ: Nên hướng Đông Nam - Huyệt ở chốn sơn lâm - Mùa Thu chiêm bất lợi.
Phương đạo: Đông Nam.
Ngũ sắc: Xanh, lục, biếc, trong trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Giác âm (ngũ âm) -
Họ hay tên có đeo bộ Thảo hay bộ Mộc một bên - Hàng vị 3, 5, 8.
Số mục: 3, 5, 8.
Ngũ vị: Vị chua.
KHẢM QUÁI: 6 thuộc Thủy, gồm có 8 quái là:
Thuần Khảm - Thủy Trạch Tiết - Thủy Lôi Truân - Thủy Hỏa Ký Tế - Trạch Hỏa Cách - Lôi Hỏa Phong - Địa Hỏa Minh Di - Địa Thủy Sư.
Thiên Thời: Mưa - Mặt trăng - Tuyết - Sương mù.
Địa lý: Phương Bắc - Sông hồ - Khe rạch - Suối, giếng - Chỗ đất ẩm thấp (chỗ mương, rãnh, chỗ có nước lầy lội).
Nhân vật: Trưởng nam - Người giang hồ - Người ở ghe thuyền - Trộm cướp.
Nhân sự: Hiểm ác, thấp kém - Bề ngoài tỏ ra mềm mỏng - Bề trong dục lợi - Trôi dạt chẳng thành - Theo gió bẻ măng (hùa theo).
Thân thể: Tai - Huyết - Thận.
Thời tự: Mùa Đông, tháng 11 - Năm, tháng, ngày, giờ Tý - Tháng, ngày 1, 6.
Động vật: Heo - Cá - Vật ở trong nước.
Tịnh vật: Trái có nước - Vật có hơi - Vật uốn nắn như cái cung, niềng xe - Đồ đựng rượu, đựng nước.
Ốc xá: Ở về hướng Bắc - Ở gần nước - Nhà có gác gần nước - Nhà lầu ở gần sông - Hãng rượu, trà - Nhà ở chỗ ẩm thấp.
Gia trạch: Chẳng yên, ám muội - Phòng kẻ trộm.
Hôn nhân: Lợi gá hôn nhân với trung nam - Nên nhà rể ở phương Bắc - Chẳng lợi thành hôn - Chẳng nên gá hôn tháng Thìn, Tuất, Sửu Mùi.
Ẩm thực: Thịt heo - Rượu - Vị lạnh - Hải vị - Canh vị chua - Thức ăn cách đêm - Cá - Đồ ăn có huyết - Đồ ăn ngâm ướp - Vật ăn có hột - Vật ăn ở trong nước - Đồ ăn có nhiều xương.
Sinh sản: Nạn sản có hiểm - Thai con thứ thì tốt - Con trai thứ - Tháng Thìn, Tuất, Sửu, Mùi - Có tổn hại - Lâm sản nên hướng Bắc.
Cầu danh: Gian nan - Sợ có tai hãm - Nên nhận chức về Bắc phương - Chức coi việc cá, muối, sông, hồ - Rượu gồm có giấm. Mưu vọng: Chẳng nên mưu vọng - Chẳng được thành tựu - Mùa Thu, Đông chiêm khá được, nên mưu.
Giao dịch: Thành giao chẳng có lợi - Đề phòng thất hãm - Nên giao dịch tại bến nước,ven nước - Nên buôn bán hàng cá, muối, rượi - Hoặc giao dịch với người ở ven nước.
Cầu lợi: Thất lợi - Tài nên thuộc về bến nước - Sợ có thất hãm - Nên cá muối có lợi - Lợi về hàng rượu - Phòng âm thất (phòng mất mát một cách mờ ám, hay đàn bà trộm của) - Phòng kẻ trộm.
Xuất hành: Không nên đi xa - Nên đi bằng thuyền - Nên đi về hướng Bắc - Phòng trộm - Phòng sự hiểm trở hãm hại.
Yết kiến: Khó gặp - Nên gặp người ở chốn giang hồ - Hoặc gặp được người có tên hay họ có bộ Thủy đứng bên.
Tật bệnh: Đau tai - Tâm tật - Cảm hàn - Thận bệnh - Dạ dày lạnh, thủy tả - Bệnh lạnh đau lâu khó chữa - Huyết bịnh.
Quan tụng: Bất lợi - Có âm hiểm - Có sự thất kiện khốn đốn - Thất hãm.
Phần mộ: Huyệt hướng Bắc tốt - Mộ ở gần ven nước - Chỗ chôn bất lợi.
Phương đạo: Phương Bắc.
Ngũ sắc: Đen.
Tính tự (Họ, Tên): Vũ âm (ngũ âm) - Người có tên họ có bọ Thủy đứng bên - Hàng vị 1, 6.
Số mục: 1, 6.
Ngũ vị: Mặn - Chua.
LY QUÁI: 3 thuộc Hỏa, gồm có 8 quái là:
Thuần Ly - Hỏa Sơn Lữ - Hỏa Phong Đỉnh - Hỏa Thủy Vị Tế - Sơn Thủy Mông - Phong Thủy Hoán - Thiên Thủy Tụng - Thiên Hỏa Đồng Nhân.
Thiên Thời: Mặt trời - Chớp - Cầu vồng - Cái mống - Cái ráng.
Địa lý: Phương Nam - Chỗ đất cao ráo - Lò bếp - Lò xưởng đúc - Chỗ đất khô khan cằn cỗi - Chỗ đất hướng mặt về Nam.
Nhân vật: Trung nữ - Văn nhân - Người có cái bụng to - Người có tật mắt - Kẻ sĩ trong hàng áo mũ.
Nhân sự: Chỗ hoạch định văn thơ văn hóa - Thông minh tài giỏi - Gặp nhau mà không đạt được gì hết - Về việc thư từ giấy má.
Thân thể: Con mắt - Tâm - Thượng tiêu.
Thời tự: Mùa Hạ, tháng 5 - Năm, tháng, ngày, giờ Ngọ hay thuộc Hỏa - Ngày 2, 3, 7.
Động vật: Chim trĩ - Rùa - Con ba ba - Cua - Ốc - Trai.
Tịnh vật: Lửa - Thơ - Văn - Áo giáp mũ sắt - Binh khí - Áo khô - Vật khô khan - Vật sắc đỏ.
Ốc xá: Nhà ở về hướng Nam - Nhà ở chỗ sáng sủa khoảng khoát - Cửa sổ sáng sủa - Nhà trống hoặc hư hao.
Gia trạch: Yên ổn - Vui vẻ - Mùa Đông chiêm không được yên - quẻ khắc Thể, chủ hóa tài.
Hôn nhân: Bất thành - Lợi gá hôn với trung nữ - Mùa Hạ chiêm khá thành - Mùa Đông chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt chim trĩ - Đố ăn nấu - xắc hay rang - Đồ ăn thiêu, nướng - Vật ăn đồ khô, thịt khô các loại - Thịt nóng.
Sinh sản: Dễ sinh - Sinh con gái thứ - Mùa Đông chiêm có tổn - Lâm sản nên hướng Nam.
Cầu danh: Đắc danh - Nên giữ chức về hướng Nam - Nhậm chức văn quan - Nên giữ chức về việc xưởng trường, lò đúc.
Mưu vọng: Mưu vọng khá thành - Nên có văn thơ trong sự mưu vọng.
Giao dịch: Khá được - Nên giao dịch có văn thơ.
Cầu lợi: Có tài - Nên cầu về hướng Nam - Có tài về văn thơ - Mùa Đông chiêm thì thất bại.
Xuất hành: Nên đi - Nên hoạt động hướng Nam - Đi về việc văn thơ thì thành tựu - Mùa Đông chiêm không nên đi - Chẳng nên đi bằng thuyền đò.
Yết kiến: Gặp được người ở hướng Nam - Mùa Đông chiêm không được thuận lợi - Mùa Thu thấy văn thơ khảo sát tài sĩ.
Tật bệnh: Tật mắt - Tật tâm - Thượng tiêu - Binh nóng sốt - Mùa Hạ chiêm bị trúng nắng - Bịnh truyền nhiễm lưu hành một thời.
Quan tụng: Để tán - Động văn thơ - Minh biện án từ.
Phần mộ: Mộ ở hướng Nam - Chỗ trống trải không có cây cối gì - Mùa Hạ chiêm xuất văn nhân - Mùa Đông chiêm không lợi.
Phương đạo: Hướng Nam.
Ngũ sắc: Đỏ - Tía - Hồng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng chủy (ngũ âm) - Người có tên hay họ có bộ Nhân đứng một bên - Hàng vị 3, 2, 7.
Số mục: 3, 2, 7.
Ngũ vị: Đắng.
CẤN QUÁI: 7 thuộc Thổ, gồm có 8 quái là:
Thuần Cấn - Sơn Hỏa Bí - Sơn Thiên Đại Súc - Sơn Trạch Tổn - Hỏa Trạch Khuê - Thiên Trạch Lý - Phong Trạch Trung Phu - Phong Sơn Tiệm.
Thiên Thời: Mây - Mù - Khí núi bốc lên nghi ngút.
Địa lý: Đường tắt trong núi - Gần sơn thành - Gò động - Phần mộ - Hướng Đông Bắc.
Nhân vật: Thiếu nam - Kẻ nhàn rỗi - Người ở trong núi.
Nhân sự: Trở ngại - Yên lặng - Tiến thối chẳng quyết - Phản bội - Còn ở đó - Chẳng thấy.
Thân thể: Tay, ngón tay - Xương - Sống mũi - Lưng.
Thời tự: Tháng thuộc Đông Xuân - Tháng Chạp - Năm, tháng, ngày giờ thuộc Thổ - Tháng ngày 7, 5, 10.
Động vật: Con gấu - Con chuột - Bách cầm - Vật có mỏ đen.
Tịnh vật: Đất đá - Dưa, quả - Vật sắc vàng - Vật ở trong đất.
Ốc xá: Nhà ở hướng Đông Bắc - Ở gần núi dá - Nhà ở gần đường.
Gia trạch: Yên ổn - Mọi việc trở ngại - Người nhà chẳng hòa thuận - Mùa Xuân chiêm bất yên. Hôn nhân: Cách trở khó thành - Hoặc chậm trễ - Lợi gá hôn với thiếu nam - Mùa Xuân chiêm bất lợi - Nên gá hôn với người đối hương thôn (khác xã).
Ẩm thực: Vị vật ở trong đất - Thịt loài thú - Măng tre ở gần bờ ruộng hoặc mồ mả - Vị ăn ở đồng ruộng.
Sinh sản: Khó sanh - Có ách nạn hiễm trở - Lâm sản nên hướng Đông Bắc - Mùa Xuân chiêm bị tổn hại.
Cầu danh: Cách trở không thành danh - Nên nhậm chức về hướng Đông Bắc - Nên giữ chức ở chốn sơn thành.
Mưu vọng: Trở ngại khó thành - Tiến thối chẳng quyết.
Giao dịch: Khó thành - Giao dịch về sơn lâm điền thổ - Mùa Xuân chiêm bị tổn thất.
Cầu lợi: Cầu tài trắc trở - Nên hướng tài về chốn sơn lâm - Mùa Xuân chiêm bất lợi - Có tổn thất.
Xuất hành: Không nên đi xa - Có trở ngại - Nên đi gần bằng đường bộ.
Yết kiến: Chẳng gặp - Có trở ngại - Nên gặp người ở chốn sơn lâm.
Tật bệnh: Tật tay - Ngón tay - Tỳ vị.
Quan tụng: Quý nhân trở trệ (trắc trở) - Thưa kiện chưa giải quyết - Dính líu chẳng quyết.
Phần mộ: Huyệt hướng Dông Bắc - Mùa Xuân chiêm bất lợi - Gần ven lộ có đá.
Phương đạo: Phương Đông Bắc.
Ngũ sắc: Sắc vàng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng cung (ngũ âm) - Người có tên họ đeo chữ Thổ ở một bên - Hàng vị 5, 7, 10.
Số mục: 5, 7, 10.
Ngũ vị: Vị ngọt.
ĐOÀI QUÁI: 2 thuộc Kim, gồm có 8 quái là:
Thuần Đoài - Trạch Thủy Khổn - Trạch Địa Tụy - Trạch Sơn Hàm - Thủy Sơn Kiển - Địa Sơn Khiêm - Lôi Sơn Tiểu Quá - Lôi Trạch Quy Muội.
Thiên Thời: Mưa dầm - Trăng mới - Sao.
Địa lý: Đầm ao - Chỗ ngập nước - Ao khuyết (dở hư) - Giếng bỏ hoang - Chỗ núi lỡ, gò sụt - Chỗ đất nước mặn không có cây cối.
Nhân vật: Thiếu nữ - Vợ hầu - Con hát - Người tay sai - Dịch nhân (người diễn dịch) - Thầy đồng bóng (phù thủy).
Nhân sự: Vui mừng - Khẩu thiệt - Dèm pha - Phỉ báng - Ăn uống.
Thân thể: Lưỡi - Miệng - Phổi - Đờm - Nước dãi.
Thời tự: Mùa Thu, tháng 8 - Năm, tháng, ngày, giờ Dậu - Năm, tháng, ngày, giờ thuộc Kim - Tháng, ngày số 2, 4, 9.
Động vật: Dê - Vật ở trong ao, hồ, đầm.
Tịnh vật: Kim, gai bằng vàng - Loài thuộc Kim - Nhạc khí - Đồ sứt mẻ - Vật vất bỏ, phế thải.
Ốc xá: Ở về hướng Tây - Ở gần ao hồ - Nhà vách tường đổ nát. Cửa hư hỏng.
Gia trạch: Chẳng yên - Phòng khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm đẹp đẽ - Mùa hạ chiêm gia trạch hữu họa.
Hôn nhân: Chẳng thành - Mùa Thu chiêm khá thành - Có việc mừng - Thành hôn cát - Lợi gá hôn với thiếu nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi.
Ẩm thực: Thịt dê - Vật ở trong ao hồ - Thức ăn cách đêm - Vị cay nồng.
Sinh sản: Bất lợi - Phòng có tổn hại - Hoặc sinh nữ - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Lâm sản nên hướng Tây.
Cầu danh: Nan thành - Vì có danh mà có hại - Lợi nhậm chức về hướng Tây - Nên quan về việc Hình - Võ chức - Chức quan coi về việc hát xướng - Quan phiên dịch.
Mưu vọng: Nan thành - Mưu sự có tổn - Mùa Thu chiêm có sự vui - Mùa Hạ chiêm chẳng vừa lòng.
Giao dịch: Bất lợi - Phòng khẩu thiệt - Có sự cạnh tranh - Mùa Hạ chiêm bất lợi - Mùa Thu chiêm có tài có lợi trong giao dịch.
Cầu lợi: Đã không có lợi mà có tổn - Khẩu thiệt - Mùa Thu chiêm có tài lời - Mùa Hạ chiêm phá tài.
Xuất hành: Chẳng nên đi xa - Phòng khẩu thiệt - Bị tổn thất - Nên đi về hướng Tây - Mùa Thu chiêm nên đi vì có lợi.
Yết kiến: Đi hướng Tây thì gặp - Bị nguyền rủa rầm rĩ.
Tật bệnh: Tật yết hầu, khẩu thiệt - Tật suyễn nghịch khí - Ăn uống chẳng đều.
Quan tụng: Tranh tụng không ngớt - Khúc trực chưa quyết - Vì việc tụng mà tổn hại - Phòng hình sự - Mùa Thu chiêm mà được Đoài là thể thì ắt đắc thắng.
Phần mộ: Nên hướng Tây - Phòng trong huyệt có nước - Mộ gần ao hồ - Mùa Hạ chiêm chẳng nên - Chôn vào chỗ huyệt cũ bỏ hoang.
Phương đạo: Hướng Tây.
Ngũ sắc: Trắng.
Tính tự (Họ, Tên): Tiếng thương (ngũ âm) - Người có họ hay tên đeo chữ Kim hay chữ Khẩu ở một bên - Hàng vị 2, 4, 9.
Số mục: 2, 4, 9.
Ngũ vị:Cay nồng.

No comments:

Post a Comment