1. Tư liệu của bản gia phả này trên cơ sở bản dịch từ bản chử Hán ( ông Tri Ân trưởng họ hậu duệ 14, dịch đề ngày 15/8/1968, và bản gia phả của tiến sĩ NGUTYỄN BÁ TRINH.
2. Nguồn gốc và thời gian
Tổ tiên ta quê ở Thanh Hoa Ngoại trấn ( nay thuộc vùng Ninh Bình). Năm Hồng Đức đời Lê ( 1470 ) ông thuỷ tổ họ ta, tên là Nguyễn Chiêm, làm tả phó đốc vận lương, vào đánh giặc Lôì (Chiêm Thành),. Sau đó, thấy Châu Ma Lý ( Ma Linh địa lý ) là chổ hoang nhàn, Ngài xin vua ở lại khai khẩn, đặt hiệu làng, làm sổ bộ, lúc đầu gọi là Giáp Thị Lang, sau đổi làng Vĩnh Khang, rồi Vĩnh Lộc”. Tên làng Vĩnh Lộc tồn tại đến bây giờ.
Làng Vĩnh Lộc gồm hai giáp: Giáp Đông bên làng - hiện thuộc xã Quảng Lộc, có miếu Thành Hoàng của làng - đã được công nhận di tích văn hoá - và Giáp Đoài bên xóm - hiện nay là thôn Hợp Hoà thuộc xã Quảng Hoà.
Thôn
Hợp Hoà trước đây gọi là Trại Cày, xóm Vụng. Sau cach mạng tháng 8 năm
1945 gọi là xã Vĩnh Trạch , từ năm 1947 là xã Ninh Trạch.Từ năm 1956, xã
Ninh Trạch tách ra đổi tên là xã Quảng Hoà, trong đó có xóm Đông Hoà
và xóm Tây Hoà. Hai xóm này gộp lại thành thôn Hợp Hoà.
CHI HAI
T Hiểu, V Kiến, Thị Em.
12. V Kiến đổi
Như Thiệp, s Quý Tỵ, 1883, tư trường thí sinh, thầy giáo, Cửu phẩm, qt
6/2/1955 thọ 73 tuổi. Bà Cao T liên, người làng Văn Lôi, qt 18/11 AL
1952, sh V Phầu, V Đề
13. V Đề hiệu
Chu Sơn nhà văn nhà báo than CS , bị chính quyên Pháp bắt (lão thành
CM) , Năm 1945 tham gia VM làm tuyên truyền , Hy sinh năm 1947 tai Ba
đồn giam - sh ThiênThụ ,Tăng Sừ, T Nhung
14. Thiên Thụ, s 24/4 Đh Sửu 1937, Tiến sĩ Văn chương, giáo sư, vào sài gòn 1954, sang Canada từ năm 1995,sinh Nguyễn Thiên Lộc Bac sĩ-, Thiên Chương,(CAO ĐẲNG) Tuyết Phương(ĐH) Thiên Bằng. ((ĐH)
15. Thiên Chương - vợ Nguyễn Thị Nguyệt- sinh Thiên Trường, Thiên Kim.
15. Thiên Chương - vợ Nguyễn Thị Nguyệt- sinh Thiên Trường, Thiên Kim.
13. Vphầu s Bính Dần 1926, Vụ trưởng Bộ LĐ TB và Xã hội - bà T Hồng, sh Phương Hạnh; VNgôn
14. V Ngôn thượng tá QĐND VN ( con V Phầu), sh V Quang
11.V Nhự con C Cảnh em V Tốn, s 7/ ất Mão, qt năm Thành Thái 10, Bà Đh T Tịnh, sh V Bàng và 3 chị em , đều qt sớm.
10. 4. Công Hưu ? (mất sớm)
*****************************************************************************
CHI 3
10.5. Công Bính con
C Liêu, em C. Cảnh, hương trung lão nhiêu, qt 11/9 AL. Bà cả Đinh Thị
Nam, sh V Các, V Truy qt sớm, VPhôi, T Đổng, T Thận. Bà thứ T Dót, sh V
Cũng ( V Căng ? ).
Nhánh 1 chi 3
11. V Các, con
C Bính, hương trung tri giáp, qt 30/7, bà Nguyễn Thị Khí qt 26/1, sh V
Khoạch, V Khôi, V Lồ, T Hói, V Sanh mất ở Nghệ An. Bà thứ Nguyễn Thị Nội
sh Thị Duynh , V Doanh qt sớm, V Phu cải V Khê.
-
Thị Duynh sh Ngô Lợ, Ngô ậy. Ngô Lợ sh Ng Trường, - Nhỏ, - Tiến, - Bồi.
Ngô ậy sh Ng Xin, - Kiếm, T Cát. ( Bố Ngô Lợ, Ngô ậy là con nuôi ông V
Phụng – anh con bác của V Các ).
12. V Khoạch con V Các bà Đinh T Dị, sh T Phởn, Thị Hởi, T Nởi, V Thoanh, V Chịt.
- Thị Phởn ( O Giướng ) có con cháu ở Khe Ngang.
- Thị Hởi ( O Bơn ) sh Đinh Đáp, Đ Đép, Đ Hiển, T Quy.
13.V Thoanh , qt 8/1965, thọ 58 tuổi, bà Đ T Cháu, không con.
13.- V Chịt vợ là Đ T Xàng, sh V Khiên ( Khiêu ? ), T Nghi vào Nam trước cm tháng 8.
12. V Khôi con V Các em V Khoạch vợ Đinh T Lịch, sh V Hải, T Chu, T Thỉnh, V Lường, TĐoan, T Trang, V Hợp qt sớm.
13. V Hải ( chú Toát ? ) sh V Toát, T Loan.
13. V Lường ( chú Bầng xóm dưới ? ) sh V Bầng, V Biếc, V Xanh, V Lùn, Thị Vĩnh
14. V Toát con V Hải, sh T Bông, T Búp.
14. V Bầng con V Lường, sh T Lan, Đức Long, T Lê, Đ Lợi, Bá Lộc.
14. X Biếc con V Lường.
12. V Lồ con
V Các, em V Khôi, bà Nguyễn T Thắc, sh V Hoàn ( Trịnh – Trẹnh ),V Khâm (
Trợi ), T Bích ( o Cháu Bích ), T Sen ( o cu Sen ), T Chịnh.
13. V Hoàn ( Trịnh ) s Quý Mão 1903, học yếu lược, qt 18/12/1945, vợ Nguyễn Thị Hợi, sh T Tuấn, X Diệu qt 15/9 AL? DL ?, thọ 24 tuổi.
13.V Khâm (
Trợi ), con V Lồ, em V Hoàn, s 21/1 Kỷ Dậu 1909, qt 7/2/1972, thọ 63
tuổi, vợ Đinh T Ngoan , sh T Thào, V Ly qt sớm, V Thừa, V Đỉu, V Ban, V
Thiệu.
12.V Phu (
Khê , làm Đoàn trưởng ), con V Các em V Lồ, qt 7/ Mậu Thân 1968, thọ 76
tuổi. Bà Nguyễn T Lược, thọ 92 tuổi, Sh T Đắc, V Lựu, T Đức ( ? ), V
Sung, V Cận ( Khắc ), V Bình, V Chính, V Phúc.
13.V Lựu s 1924. Bà Hoàng T Phố, sh V Trình Đh Hợi 1947, T Vui, T Chung, T Thuỷ
13. V Sung sh T Nhung, V Túc, V Tăng, V Cường.
13. V Cận sh V Liên; V Lai.
13. V Bình sh V Miền; V Trung.
13. V Chính sh V Sịnh
13. V Phúc, vợ Đh T Hạnh, sh V Nhi
Nhánh 2 chi 3
11.V Phôi con
C Bính em V Các, đi lính được cấp bằng đội trưởng, về làm lý trưởng
trong làng. Bà Hoàng T Sành, sh V Chữ, V Trư, V Khư, T Chiêm, T Nhiệm, V
Phiến.
12. V Chữ sh V Giọi, V Giọi sh o Nhan, o Nhan sh V Đức, T Hiềng, T Thảo, V Quyền.
12.V Trư vt
12.V Khư sh V Thìn. V Thìn ( vợ là T Thí ) sh V Sính. V Sính sh T Thạnh
12. V Phiến s năm Thìn, đi Lào.
12. T Ngòi sh Cu Ngòi, cu Ngòi sinh Đinh Kiếm
Nhánh 3 chi 3
11. V Cũng (
V Căng ? , Cố Chi ) con C Bính em V Phôi, phó tri giáp, phó lý trong
làng, qt 8 năm DT 5 ( Duy Tân 5 ? ) 1911, sh V Sửu, ( V Thiến ? ),V
Thám.
12. V Sửu con V Cũng, s năm Quý Mùi, shT Lợ, V Huấn qt sớm, T Dờ qt sớm, V Vấn qt sớm.
12. V Thiến ( con V Cũng ) sh V Uý, V Lợi.
- V Uý sh T Đạo, T Khang, V Khảng ,TĐỉêu, V Ngữ.
- V Lợi sh V Thới .
12. V Thám con ô Cũng đi lính qua Pháp, mất tích
*******************************************************************************
9.2 Văn Hiếu con C Lạm em C Liêu, chức Tiến công thứ lang thần sách vệ tri bộ, nhường sắc cho anh là C Liêu.
sh Nguyễn Cựu.
CHI 4
10. Nguyễn Cựu sh Ng Hoằng; Ng Hợp, Ng Hiến; Ng Gián; Ng Huyền; TTân; T Kình; T Tiều.
11. Ng Hoằng sh Ng Xuy
12. Ng Xuy sh Ng Chỉ, Ng Sỹ, Ng Tương
13. Ng Tương thọ 64 tuổi, sh Ng Chỉnh, Ng Huy, Ng Bá.
14. Ng Chỉnh sh Ng Lự và 1 thị.
14. Ng Huy vợ Đh T Khiển, sh T Hoan, vợ kế Đh T Chụt sh T Thê, V Thệ; T Thể; T Hể; T Tường ?
14. Ng Bá ( V Bá ) sh V Tuyển, V Cử, Đức, V Lê, V Lợi.
****************************************************************************
9.3 Khắc Cường con C Lạm, em C Liêu, V Hiếu.
Sh Ng. Tôn,
CHI 4 a (sang ở Lũ Phong xã Quảng phong)
10. Ng Tôn sh Ng Hán
11. Ng Hán sh Ng Đức
12. Ng Đức, lấy vợ và ngụ cư ở Lũ Phong. Mộ ở xứ Cồn Dàng, đã cát tại nền chùa Vĩnh Lộc 4 ngôi, còn mộ ông Cường vẫn ở Lũ Phong.
***************************************************************
8.2 ĐìnhTriết (em ông C Lạm)
Sh : Ng Khoang, Ng Đại.
9.4 Ng Khoang
sh: Ng Si, Ng Hoặc, Ng Nhượng.
CHI 5
10.1 Ng Si (con ô. Khoang)
Sh: Ng Lội.
11. Ng Lội sh Ng Nguyệt ( không con trai )
10.2 Ng Hoặc (con ô. Khoang, em ô.Si, sinh hạ chi 5)
Sh: Ng Tuần, Ng Tựu
11.1 Ng Tuần (con ô. Hoặc)
Sh: Ng Hản ( vt )
11.2 Ng Tựu (con Ng Hoặc em Ng Tuần)
Sh: Ng Dịch, Ng Nhả
12. Ng Dịch đổi Ng Đản , đi lính thưởng bát phẩm, đội trưởng.
sh Ng Đào, Ng Nhỏ, Ng Nhỉ.
13.Ng Đào, học trò thi, có làm lý trưởng trong làng,
sh VĐống, VĐáo
14. VĐống, giáo viên, qt 1967, sh T Hiến, T Minh, V Đồng ( 28/12/1953 ), T Mẫn, V Đinh T Hoà, V Huỳnh.
10.3 Ng Nhượng ( con Ô. Khoáng , em ô. Si, ô. Hoặc)
Sh: Ng Ngân, Ng Cu
12. NgTrật sh NgLạp ( Tiệp )
9.4 b Ng Đại con Đình Triết em Ng Khoang,
Sh : Ng Thỉnh, NgĐoan, Ng Sáu
10.2 Ng Đoan sh Ng.Cò, Ng.Vạc
….Không có thông tin tiếp theo…
Dòng thứ hai (từ đời thứ 7 chia ra 2 dòng)
DÒNG THỨ HAI
7.2 Kế tổ khảo Nguyễn Công Tôn (em ông Công Luật)
Là con quan Thị Truyền , hiệu Ô Xứng (dòng 2), , em ông Công Luật (dòng 1), PHÚ-THỌ ở trong làng, thọ 75 tuổi (có 2 bà) :
-Bà cả Đh Thị Diên, sh V Động, V Điều (mất sớm) .
-Bà thứ Hoàng Thị Tề sh V.Chuổng, VTướng, T Sử, T Hạch, T Tường.
8.4 V Động hiệu Ô. Oai, (con ô. Công Tôn) mộ tại xứ Trung Đoạn giáp đông.
Bà T Ta,
Sh : VĐẩu, VĐôi, V Khuông, TBa, TSong
9.5 V Đẩu làm cai xã trong làng, mộ tại xứ Thượng Đoạn.
có 2 bà :
- Bà chính hiệu bà Uý (tên con) , sh : V Uý (CHI 6 dòng2) , VLạc, VYên, T. Uy.
- Bà thứ T Lưu, sh VMạn, VMạc(CHI 7 dòng2) .
V Sùng, V Lại, V Yên, V Sùng…? đoạn này không rõ ).
9.6 VĐôi ( em VĐẩu) , mộ tại cồn Nguyễn Trừu.
có 2 bà :
- Bà chính T Diệc,
sh VTrân, TTrứ.
-Bà thứ T Phả,
sh V Trương, T Tằng .
10. V Trân ( con ô. VĐôi , bà cả)
Sh v. Phác
11- V. Phác, Th. Trinh
10. V Trương ( con ô. VĐôi , bà thứ , em ô. Trân)
Sh : V. Nhuận, V. Nhập, V. Xuất, Thị Ức
(các đời sau không thấy ghi lại )
9.7 VKhuông, (con ô. Động em ô. Đẩu , ô. Đôi )
bà Khuông mộ tại xứ Mộc Bài
Sh: V Kham, V Khám, TThám,
10- V Kham vt.
10- V Khám (con ô. V Khuông)
Bà Thị Hán.
Sh : V. Hoán, thị Uyển, Văn Mưu
11- V Hoán (con ô. V Khám)
(đời sau không có thông tin )
****************************************************************************
8.5 Chuổng
sh VPhù (con bà 2)
9.V Phù sh: Văn Phẩm
10. V Phẩm vt
*****************************************************************************
*****************************************************************************
8.6 Văn Tướng con ô Công Tôn ( bà thứ 2), em ô Động , làm chức thần sách vệ tri bộ, thủ chỉ trong làng (còn sắc phong thời nhà Lê)
bà : thị Kiều
Sh : Văn Vưu (sh chi 8, chi 9,
Văn Lương (sh chi 10, 11, 12, 13)
Văn Phú , thị Bình, thị Cống, thị Minh, thị Quật.
. Bà T Kiều mộ tại Thượng Tự.
sh V.Vưu, V.Lương, V.Phú, T Lưu, TBình, TCống, TMình, TQuật.
9.8 VVưu bà T Năm,
sh : VNại bị cọp cắn chết, VTạo (không thấy nhắc đến), VThiệu (sh chi 8), VBốn (sh chi 9), V Tiệp.
- *****************************************************************************
CHI 6 (dòng 2)
10- V. Úy ( con trưởng ô. Đẩu , đích tôn ông Động).
11-Ô. Tuần
12- Ô. Kiền
13- Ô. Quynh
14-Ông Tùy
15- Ô. Miêng
16- Ô. Long
CHI 7 (dòng 2)
10- V. Mạc ( con ô. Đẩu bà 2 , em ông Mạn).
11-Ô. Cừ
12- Ô. Tiến
13- Ô. Khiển
14-Ông Triển
15- Ô. Phùng
16- Ô. Phúc
*****************************************************************************
**************************************************************************
CHI 8 ( Dòng 2 )
10. VThiệu (con ông Vưu , đích tôn ô. Tướng)
Sh : V Việt, Văn Thế, Văn Phò, Thị Cận
sh đến chú Nguyễn văn Biếc là 5 đời
11- V Việt
Sh : V. Chủng (Hiết).
12- V. Chủng (Hiết) đỏi tên là Mậu . Làm lý trưởng (cố Mậu thọ 84 tuổi, mất 1955). Bà Đinh thị Ngà (thọ 82 tuổi).
Sh : V. Bỉ, V Cang, V Khầm, V Dầm.
13. Văn Bỉ sinh tháng 7 năm Kỷ hợi làm phó Lý làng
Bà Đinh thị Liệc.
Sh : V Biếc, V Lịnh, V Bài.
14. Văn Biếc dạy học
Bà la Đinh Thị Ngữu
Sh : T. Quy, thị Thuận, thị Phương, V Tuấn (liệt sỹ), V Tú
13. V Dầm (em V Bỉ)
Bà Đinh thị Den.
Sh :Văn Dức (mất sớm), Văn Dấc, V Nam (giáp Thân), V. Lĩnh (Canh Dần)
13- V Khầm (tức Khởi)
Bà là Đinh thị Bưởi
Sh : Thị Khởi, thị Khước, Văn Khương (Giáp Thân), thị Khường, thị Khứu, Văn Khánh, thị Út
**************************************************************************
CHI 9 ( Dòng 2 )
10. VBốn (đến chú Đối là 4 đời): là con ông Vưu, em ông Thiệu (chi 8).
10. VTiệp sh VChân vt, T Chuẩn.
9. VLương con Ô Tướng, quan viên phụ, mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Lươn mộ tại Trung Đoạn
Sh : V. Viện, V.Trường, V.Đăng, V. Phong, V.Thịnh qtsớm, T Lươn;
TViên, TTụ qtsớm, T Toại.
- TLươn lấy ông Đh Nhạ, sh ĐhPhú Thiêm, Đh Phú Sừ ,
*****************************************************************************
CHI 6 (Dòng 2)
10 .Ông Úy con đầu ô Đẩu (bà cả) . (CHI 6 dòng 2), mộ tại xứ Cồn Trăng. Bà T Huy.
sh VTrừu, VHoạt qtsớm.
11. Văn Trừu sh V Kiền, T Ben, V Hạch.
12. V Kiền sh V Quỵnh, V Vịnh.
13. V Quỵnh sh V Tuỳ, T Bai, T Khởi,
13. V Vinh (không con trai), sh T Quy (Luy),
- T Luy sh T Dựa, Đh Vưa.
14. V Tuỳ, bà Đh T Tuyên,
sh T Thiu, T Lựu, V Miêng.
15. V Miêng , bà Hoàng T Lan, sh V Long, VLâm, V Luân, V Lợi .
******************************************************************************
CHI 7 (Dòng 2)
10. V Mạn con V Đẩu (bà thứ) em V Uý, mộ tại xứ Trung Đoạn Giáp Đông. Bà T Truyền, sh V Giác, T Trừng, T Phiệt, T Miệt.Sh : Văn Giác (mất sớm)
10. V Mạc : con V Đẩu, em V Mạn. (CHI 7 dòng 2) ,mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Phương, sh V Cừ, T Cang.
12. V Tiến
Sh: V Lương, T Lang, V Khiển.
13. V Lượng
sh : V Thối.
12. V Hao
Sh : Háo Nậy, Háo Con tại Đá Nện Thanh Lạng
13. V Khiển sh: V Triển, V Viển, V Viên, V Thiên.
14- V Triển
15- Thành
**************************************************************************
10. V Trân con V Đôi (con bà cả), làm phó lý trong làng, mộ tại xứ Kim Cương. Bà huý Mụ Phó Phòng, sh V Phác, T Trinh và 4 chị em.
10. V Trương , con V Đôi (con bà thứ) mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Hoè, sh ( V Phác ? ),V Nhuận, V Xuất, V Nhập, T ức.
10. V Khám con V Khuông, bà T Hán, sh V Hoán, T Tuyền, V Mưu,
11. V Hoán
****************************************************************************
CHI 8 (Dòng 2)
10. V Thiệu con V Vựu, đích tôn ông Tướng,
mộ tại cồn Nguyễn Trừu,
sh V Việt, V Thế, V Phò, T Cận,
11. V Việt sh V Chuỷ ( Hiết ).
12. V Chuỷ đổi là Mậu (cố Mậu) , làm lý trưởng trong làng, qt 9/1955, thọ 84 tuổi.
Bà Đh T Ngà, thọ 82 tuổi, sh VBí, V Cang có con là V Tuề, VDầm, VKhàm.
13. Văn Bi sinh năm Kỷ Hợi, làm phó lý trong làng. Bà ĐhTLiệc,
sh Ng Biếc, Ng Lịnh. Ng Bài, Ng Phong.
Ng Nhuận ( Phong )
13. V Khầm
bà ĐhT Bưởi
sh T Khởi, T Khước, V khương, T Khường, T Khứu, V Khánh, T út
**************************************************************************
CHI 9 (Dòng 2)
10. V Bôn con V Vưu, em V Thiệu,hương trung kỳ lão, mộ tại Muội Lộng.
Bà Ng T Nghiêm.
Sh : V Ninh,V Ngạn, T Nhuyến, T Thận, T Suý, T Sung,
12.V Yển
Sh V Phán vt .
12. V Ngật sh V Khiển, V Hiển.
13- V Khiển.
14- V Phùng.
15- Phúc
11. V Ngạn con V Bôn, em ông Ninh.
Bà Đh T Cưởng qt 1940.
sh V Khôi, T Hưng.
12. V Khôi
tú tài, giáo viên ở Khánh Thiện, Mũi Né, Bình Thuận, hàn lâm viện đại
chiếu, qt 26/6 AL, sh Ng Đối, bà thứ sinh Ng Quyết, Ng Hốt
13. Ng Đối vào Mũi Né, qt 18/4 Giáp Dần.(có về làng năm 1946 nay mất lien lạc)
CHI 10 (Dòng 2)
10.V Viện tự Diễn (con ông Lương) , làm thơ lại lính giản và cai xã trong làng.
Bà : T Hảo
Sh : V Tùng, T Bà, T Bì, T Giục, T Long, T Thiểu Thị Thù.
11.V Tùng
Sh V Đàn, V Can.
Sh Văn Khuệ , V Khoa.
13. V . Huế
14. V . Sửu
15. V . Sum
*******************************************************************************
CHI 11 (Dòng 2)
10. V Thường đổi V. Trường (conV Lương, em V. Viện, Cháu Ông Tướng),
-Cử nhân năm Mậu thân, ân khoa năm Tự Đức nguyên niên 1848, khai khoa cho làng,
- Tri huyện ngự sử, viên ngoại, phó võ học, đủ tài văn võ, tiến cử tán tướng quân thứ tam uyên ngoài Tuyên quang,
-Mất tại chức 6/3/ Quý Dậu TĐức 26 . Ông Nguyễn Lân trưởng họ rước linh cữu ngoài bắc về làng, mộ tại xứ Trung Đoạn.
*Bà cả : huý Thân T An , con ông tú tài Thân Duy Thanh, người Hoà Ninh.
Sh V Hàn, V Ý qtsớm, T Đản ( lấy ô Đh Xuân Biểu ).
**Bà thứ : Hg TTam Phú Xuân Thừa Thiên Huế
Sh T Thu, T Dược, V Ngô, T Lan, T Vàng.
*** Bà thứ 3 : Lê T Ái. Người làng Phú Ốc Thừa thiên Huế
Sh V Xe.
11. V Hàn đổi Khắc Quan, con ông V Trường, đậu tú tài Giáp Ngọ 1894, qt 16/11. Mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Niệm, mộ tại xứ Thượng Đoạn,
Sh V Quyến, V Phu, TĐiển, T Mật, T Diệc, T Toàn, T Hiển.
12. V Quyến, vợ Hoàng T…
Sh: V Đáp
13. V Đáp ( con ô. V Quyến, cháu đích tôn ô Hàn) Làm trưởng thôn Vĩnh Lộc (thời KC bí mật Đảng viên CS)
Sh : V Vấn, V Vạn, V Luận.
12.V Phu đổi là Chong ( Công ) đi Lào, về Khánh hoà.
11. V Xe ( cải V Nghĩa) con V Trường, quan viên tử, giám thủ từ chương trạch, thưởng tùng cửu phẩm văn giai, cư ở Huế, Phường Đệ Nhất.
Bà Ngô T Tánh, con Ông thị lang Ngô Huynh.
sh : T Sâm- lấy ô Quế Nghệ An; T Nhung – lấy ông Thiệu dạy học ở Nha Trang; V Sắc; V Chư; V Mót.
12. V Chư
12. V Mót
13. V Hoá con ô Đàn, cháu ông VTùng
13. V Khuệ con V Can cháu V Tùng. Sh Hữu Phương.
13. V Khoa con V Can cháu V Tùng, bộ đội, sang toà án q sự, sh TTâm, Thanh Đồng, Chí Linh, T Lý.
10. V Đăng em V Trường, sh V Phái.
11. V Phái, bà cả sh V Thủ vt; bà hai sh: V Hoá; V Bờn; T Thuông;
10. V Phong chử
Khải em ông Đăng, làm hương trưởng, thủ bộ, thủ chỉ trong làng. Bà
chính T Phòng sh V Tiết, V Tập, T Mặc. Bà thứ sh T Hệ, V Trí, V khỉ, V
Xướng, T Miền, T Nôi.
12. V Hích sh V Kha ( chú Chút ).
13. V Kha ( Chút ) sh V Xuân.
11. V Tập con V Phong. Sh V Càng, V Cuồi, T Thiều, T Điệc.
12. V Cuồi sh V Doai, V Duôi.
13. V Duôi sh V Lợi ( con vợ ), V Thăng 1956, V Thặng 1958, V Thiệu 1960.
13. V Doai vợ Ng T Ngà con ông Nhuận Vĩnh Phước, sh T Ngọc, T Lành, V Ba , V tư, T Duyên, T Duyễn, V An.
12. V Hoá (con V Phái, cháu V Đăng,)
Sh: V Tân, V Thanh.
12. V Bờn (con V Phái cháu V Đăng)
Sh : V Phố, V Tiếp V Hoè, V Đản, V Đảm, V Hiều, V Tửu, VThảo.
con cháu ông Bốn con ông … cháu ông Tướng
11. V Ninh sh V Ngật
12. V Ngật , tuổi Tỵ, bà Nguyễn T Sen, sh V Khiển
13. V Khiển s Quý Hợi 1923, bà Đh T Đoài, con ông Kiểm Am Vĩnh Lộc, sh V Phùng.
14. V Phùng s 1/ Giáp Ngọ 1954, bà T PBướng, sh Tphiến 1956, T Thiên -1959, T Thu 1961, V Tu 1964, T Dưỡng 1967, V Dũng 1969, T Dụng1972.
13.V Hiển s
Kỷ Tỵ 1929, qt 3/1/1974, bà Lê T Thí, sh T Nguyệt 1951, T Tuyết 1954, V
Tuấn 1956, V Thuấn 1959, T Hương 1961, T Hoàng 1964, T Hoa 1967-Đh Mùi,
T Hiểu, V Kiến, Thị Em.
T Hiểu, V Kiến, Thị Em.
12. V Kiến đổi
Như Thiệp, s Quý Tỵ, 1883, tư trường thí sinh, thầy giáo, Cửu phẩm, qt
6/2/1955 thọ 73 tuổi. Bà Cao T liên, người làng Văn Lôi, qt 18/11 AL
1952, sh V Phầu, V Đề
13. V Đề hiệu
Chu Sơn nhà văn nhà báo than CS , bị chính quyên Pháp bắt (lão thành
CM) , Năm 1945 tham gia VM làm tuyên truyền , Hy sinh năm 1947 tai Ba
đồn giam - sh ThiênThụ ,Tăng Sừ, T Nhung
14. Thiên Thụ, s 24/4 Đh Sửu 1937, Tiến sĩ Văn chương, giáo sư, vào sài gòn 1954, sang Canada từ năm 1995
13. Vphầu s Bính Dần 1926, Vụ trưởng Bộ LĐ TB và Xã hội - bà T Hồng, sh Phương Hạnh; VNgôn
14. V Ngôn thượng tá QĐND VN ( con V Phầu), sh V Quang
11.V Nhự con C Cảnh em V Tốn, s 7/ ất Mão, qt năm Thành Thái 10, Bà Đh T Tịnh, sh V Bàng và 3 chị em , đều qt sớm.
10. 4. Công Hưu ? (mất sớm)
*****************************************************************************
CHI 3
10.5. Công Bính con
C Liêu, em C. Cảnh, hương trung lão nhiêu, qt 11/9 AL. Bà cả Đinh Thị
Nam, sh V Các, V Truy qt sớm, VPhôi, T Đổng, T Thận. Bà thứ T Dót, sh V
Cũng ( V Căng ? ).
Nhánh 1 chi 3
11. V Các, con
C Bính, hương trung tri giáp, qt 30/7, bà Nguyễn Thị Khí qt 26/1, sh V
Khoạch, V Khôi, V Lồ, T Hói, V Sanh mất ở Nghệ An. Bà thứ Nguyễn Thị Nội
sh Thị Duynh , V Doanh qt sớm, V Phu cải V Khê.
-
Thị Duynh sh Ngô Lợ, Ngô ậy. Ngô Lợ sh Ng Trường, - Nhỏ, - Tiến, - Bồi.
Ngô ậy sh Ng Xin, - Kiếm, T Cát. ( Bố Ngô Lợ, Ngô ậy là con nuôi ông V
Phụng – anh con bác của V Các ).
12. V Khoạch con V Các bà Đinh T Dị, sh T Phởn, Thị Hởi, T Nởi, V Thoanh, V Chịt.
- Thị Phởn ( O Giướng ) có con cháu ở Khe Ngang.
- Thị Hởi ( O Bơn ) sh Đinh Đáp, Đ Đép, Đ Hiển, T Quy.
13.V Thoanh , qt 8/1965, thọ 58 tuổi, bà Đ T Cháu, không con.
13.- V Chịt vợ là Đ T Xàng, sh V Khiên ( Khiêu ? ), T Nghi vào Nam trước cm tháng 8.
12. V Khôi con V Các em V Khoạch vợ Đinh T Lịch, sh V Hải, T Chu, T Thỉnh, V Lường, TĐoan, T Trang, V Hợp qt sớm.
13. V Hải ( chú Toát ? ) sh V Toát, T Loan.
13. V Lường ( chú Bầng xóm dưới ? ) sh V Bầng, V Biếc, V Xanh, V Lùn, Thị Vĩnh
14. V Toát con V Hải, sh T Bông, T Búp.
14. V Bầng con V Lường, sh T Lan, Đức Long, T Lê, Đ Lợi, Bá Lộc.
14. X Biếc con V Lường.
12. V Lồ con
V Các, em V Khôi, bà Nguyễn T Thắc, sh V Hoàn ( Trịnh – Trẹnh ),V Khâm (
Trợi ), T Bích ( o Cháu Bích ), T Sen ( o cu Sen ), T Chịnh.
13. V Hoàn ( Trịnh ) s Quý Mão 1903, học yếu lược, qt 18/12/1945, vợ Nguyễn Thị Hợi, sh T Tuấn, X Diệu qt 15/9 AL? DL ?, thọ 24 tuổi.
13.V Khâm (
Trợi ), con V Lồ, em V Hoàn, s 21/1 Kỷ Dậu 1909, qt 7/2/1972, thọ 63
tuổi, vợ Đinh T Ngoan , sh T Thào, V Ly qt sớm, V Thừa, V Đỉu, V Ban, V
Thiệu.
12.V Phu (
Khê , làm Đoàn trưởng ), con V Các em V Lồ, qt 7/ Mậu Thân 1968, thọ 76
tuổi. Bà Nguyễn T Lược, thọ 92 tuổi, Sh T Đắc, V Lựu, T Đức ( ? ), V
Sung, V Cận ( Khắc ), V Bình, V Chính, V Phúc.
13.V Lựu s 1924. Bà Hoàng T Phố, sh V Trình Đh Hợi 1947, T Vui, T Chung, T Thuỷ
13. V Sung sh T Nhung, V Túc, V Tăng, V Cường.
13. V Cận sh V Liên; V Lai.
13. V Bình sh V Miền; V Trung.
13. V Chính sh V Sịnh
13. V Phúc, vợ Đh T Hạnh, sh V Nhi
Nhánh 2 chi 3
11.V Phôi con
C Bính em V Các, đi lính được cấp bằng đội trưởng, về làm lý trưởng
trong làng. Bà Hoàng T Sành, sh V Chữ, V Trư, V Khư, T Chiêm, T Nhiệm, V
Phiến.
12. V Chữ sh V Giọi, V Giọi sh o Nhan, o Nhan sh V Đức, T Hiềng, T Thảo, V Quyền.
12.V Trư vt
12.V Khư sh V Thìn. V Thìn ( vợ là T Thí ) sh V Sính. V Sính sh T Thạnh
12. V Phiến s năm Thìn, đi Lào.
12. T Ngòi sh Cu Ngòi, cu Ngòi sinh Đinh Kiếm
Nhánh 3 chi 3
11. V Cũng (
V Căng ? , Cố Chi ) con C Bính em V Phôi, phó tri giáp, phó lý trong
làng, qt 8 năm DT 5 ( Duy Tân 5 ? ) 1911, sh V Sửu, ( V Thiến ? ),V
Thám.
12. V Sửu con V Cũng, s năm Quý Mùi, shT Lợ, V Huấn qt sớm, T Dờ qt sớm, V Vấn qt sớm.
12. V Thiến ( con V Cũng ) sh V Uý, V Lợi.
- V Uý sh T Đạo, T Khang, V Khảng ,TĐỉêu, V Ngữ.
- V Lợi sh V Thới .
12. V Thám con ô Cũng đi lính qua Pháp, mất tích
*******************************************************************************
9.2 Văn Hiếu con C Lạm em C Liêu, chức Tiến công thứ lang thần sách vệ tri bộ, nhường sắc cho anh là C Liêu.
sh Nguyễn Cựu.
CHI 4
10. Nguyễn Cựu sh Ng Hoằng; Ng Hợp, Ng Hiến; Ng Gián; Ng Huyền; TTân; T Kình; T Tiều.
11. Ng Hoằng sh Ng Xuy
12. Ng Xuy sh Ng Chỉ, Ng Sỹ, Ng Tương
13. Ng Tương thọ 64 tuổi, sh Ng Chỉnh, Ng Huy, Ng Bá.
14. Ng Chỉnh sh Ng Lự và 1 thị.
14. Ng Huy vợ Đh T Khiển, sh T Hoan, vợ kế Đh T Chụt sh T Thê, V Thệ; T Thể; T Hể; T Tường ?
14. Ng Bá ( V Bá ) sh V Tuyển, V Cử, Đức, V Lê, V Lợi.
****************************************************************************
9.3 Khắc Cường con C Lạm, em C Liêu, V Hiếu.
Sh Ng. Tôn,
CHI 4 a (sang ở Lũ Phong xã Quảng phong)
10. Ng Tôn sh Ng Hán
11. Ng Hán sh Ng Đức
12. Ng Đức, lấy vợ và ngụ cư ở Lũ Phong. Mộ ở xứ Cồn Dàng, đã cát tại nền chùa Vĩnh Lộc 4 ngôi, còn mộ ông Cường vẫn ở Lũ Phong.
***************************************************************
8.2 ĐìnhTriết (em ông C Lạm)
Sh : Ng Khoang, Ng Đại.
9.4 Ng Khoang
sh: Ng Si, Ng Hoặc, Ng Nhượng.
CHI 5
10.1 Ng Si (con ô. Khoang)
Sh: Ng Lội.
11. Ng Lội sh Ng Nguyệt ( không con trai )
10.2 Ng Hoặc (con ô. Khoang, em ô.Si, sinh hạ chi 5)
Sh: Ng Tuần, Ng Tựu
11.1 Ng Tuần (con ô. Hoặc)
Sh: Ng Hản ( vt )
11.2 Ng Tựu (con Ng Hoặc em Ng Tuần)
Sh: Ng Dịch, Ng Nhả
12. Ng Dịch đổi Ng Đản , đi lính thưởng bát phẩm, đội trưởng.
sh Ng Đào, Ng Nhỏ, Ng Nhỉ.
13.Ng Đào, học trò thi, có làm lý trưởng trong làng,
sh VĐống, VĐáo
14. VĐống, giáo viên, qt 1967, sh T Hiến, T Minh, V Đồng ( 28/12/1953 ), T Mẫn, V Đinh T Hoà, V Huỳnh.
10.3 Ng Nhượng ( con Ô. Khoáng , em ô. Si, ô. Hoặc)
Sh: Ng Ngân, Ng Cu
12. NgTrật sh NgLạp ( Tiệp )
9.4 b Ng Đại con Đình Triết em Ng Khoang,
Sh : Ng Thỉnh, NgĐoan, Ng Sáu
10.2 Ng Đoan sh Ng.Cò, Ng.Vạc
….Không có thông tin tiếp theo…
Dòng thứ hai (từ đời thứ 7 chia ra 2 dòng)
DÒNG THỨ HAI
7.2 Kế tổ khảo Nguyễn Công Tôn (em ông Công Luật)
Là con quan Thị Truyền , hiệu Ô Xứng (dòng 2), , em ông Công Luật (dòng 1), PHÚ-THỌ ở trong làng, thọ 75 tuổi (có 2 bà) :
-Bà cả Đh Thị Diên, sh V Động, V Điều (mất sớm) .
-Bà thứ Hoàng Thị Tề sh V.Chuổng, VTướng, T Sử, T Hạch, T Tường.
8.4 V Động hiệu Ô. Oai, (con ô. Công Tôn) mộ tại xứ Trung Đoạn giáp đông.
Bà T Ta,
Sh : VĐẩu, VĐôi, V Khuông, TBa, TSong
9.5 V Đẩu làm cai xã trong làng, mộ tại xứ Thượng Đoạn.
có 2 bà :
- Bà chính hiệu bà Uý (tên con) , sh : V Uý (CHI 6 dòng2) , VLạc, VYên, T. Uy.
- Bà thứ T Lưu, sh VMạn, VMạc(CHI 7 dòng2) .
V Sùng, V Lại, V Yên, V Sùng…? đoạn này không rõ ).
9.6 VĐôi ( em VĐẩu) , mộ tại cồn Nguyễn Trừu.
có 2 bà :
- Bà chính T Diệc,
sh VTrân, TTrứ.
-Bà thứ T Phả,
sh V Trương, T Tằng .
10. V Trân ( con ô. VĐôi , bà cả)
Sh v. Phác
11- V. Phác, Th. Trinh
10. V Trương ( con ô. VĐôi , bà thứ , em ô. Trân)
Sh : V. Nhuận, V. Nhập, V. Xuất, Thị Ức
(các đời sau không thấy ghi lại )
9.7 VKhuông, (con ô. Động em ô. Đẩu , ô. Đôi )
bà Khuông mộ tại xứ Mộc Bài
Sh: V Kham, V Khám, TThám,
10- V Kham vt.
10- V Khám (con ô. V Khuông)
Bà Thị Hán.
Sh : V. Hoán, thị Uyển, Văn Mưu
11- V Hoán (con ô. V Khám)
(đời sau không có thông tin )
****************************************************************************
8.5 Chuổng
sh VPhù (con bà 2)
9.V Phù sh: Văn Phẩm
10. V Phẩm vt
*****************************************************************************
*****************************************************************************
8.6 Văn Tướng con ô Công Tôn ( bà thứ 2), em ô Động , làm chức thần sách vệ tri bộ, thủ chỉ trong làng (còn sắc phong thời nhà Lê)
bà : thị Kiều
Sh : Văn Vưu (sh chi 8, chi 9,
Văn Lương (sh chi 10, 11, 12, 13)
Văn Phú , thị Bình, thị Cống, thị Minh, thị Quật.
. Bà T Kiều mộ tại Thượng Tự.
sh V.Vưu, V.Lương, V.Phú, T Lưu, TBình, TCống, TMình, TQuật.
9.8 VVưu bà T Năm,
sh : VNại bị cọp cắn chết, VTạo (không thấy nhắc đến), VThiệu (sh chi 8), VBốn (sh chi 9), V Tiệp.
- *****************************************************************************
CHI 6 (dòng 2)
10- V. Úy ( con trưởng ô. Đẩu , đích tôn ông Động).
11-Ô. Tuần
12- Ô. Kiền
13- Ô. Quynh
14-Ông Tùy
15- Ô. Miêng
16- Ô. Long
CHI 7 (dòng 2)
10- V. Mạc ( con ô. Đẩu bà 2 , em ông Mạn).
11-Ô. Cừ
12- Ô. Tiến
13- Ô. Khiển
14-Ông Triển
15- Ô. Phùng
16- Ô. Phúc
*****************************************************************************
**************************************************************************
CHI 8 ( Dòng 2 )
10. VThiệu (con ông Vưu , đích tôn ô. Tướng)
Sh : V Việt, Văn Thế, Văn Phò, Thị Cận
sh đến chú Nguyễn văn Biếc là 5 đời
11- V Việt
Sh : V. Chủng (Hiết).
12- V. Chủng (Hiết) đỏi tên là Mậu . Làm lý trưởng (cố Mậu thọ 84 tuổi, mất 1955). Bà Đinh thị Ngà (thọ 82 tuổi).
Sh : V. Bỉ, V Cang, V Khầm, V Dầm.
13. Văn Bỉ sinh tháng 7 năm Kỷ hợi làm phó Lý làng
Bà Đinh thị Liệc.
Sh : V Biếc, V Lịnh, V Bài.
14. Văn Biếc dạy học
Bà la Đinh Thị Ngữu
Sh : T. Quy, thị Thuận, thị Phương, V Tuấn (liệt sỹ), V Tú
13. V Dầm (em V Bỉ)
Bà Đinh thị Den.
Sh :Văn Dức (mất sớm), Văn Dấc, V Nam (giáp Thân), V. Lĩnh (Canh Dần)
13- V Khầm (tức Khởi)
Bà là Đinh thị Bưởi
Sh : Thị Khởi, thị Khước, Văn Khương (Giáp Thân), thị Khường, thị Khứu, Văn Khánh, thị Út
**************************************************************************
CHI 9 ( Dòng 2 )
10. VBốn (đến chú Đối là 4 đời): là con ông Vưu, em ông Thiệu (chi 8).
10. VTiệp sh VChân vt, T Chuẩn.
9. VLương con Ô Tướng, quan viên phụ, mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Lươn mộ tại Trung Đoạn
Sh : V. Viện, V.Trường, V.Đăng, V. Phong, V.Thịnh qtsớm, T Lươn;
TViên, TTụ qtsớm, T Toại.
- TLươn lấy ông Đh Nhạ, sh ĐhPhú Thiêm, Đh Phú Sừ ,
*****************************************************************************
CHI 6 (Dòng 2)
10 .Ông Úy con đầu ô Đẩu (bà cả) . (CHI 6 dòng 2), mộ tại xứ Cồn Trăng. Bà T Huy.
sh VTrừu, VHoạt qtsớm.
11. Văn Trừu sh V Kiền, T Ben, V Hạch.
12. V Kiền sh V Quỵnh, V Vịnh.
13. V Quỵnh sh V Tuỳ, T Bai, T Khởi,
13. V Vinh (không con trai), sh T Quy (Luy),
- T Luy sh T Dựa, Đh Vưa.
14. V Tuỳ, bà Đh T Tuyên,
sh T Thiu, T Lựu, V Miêng.
15. V Miêng , bà Hoàng T Lan, sh V Long, VLâm, V Luân, V Lợi .
******************************************************************************
CHI 7 (Dòng 2)
10. V Mạn con V Đẩu (bà thứ) em V Uý, mộ tại xứ Trung Đoạn Giáp Đông. Bà T Truyền, sh V Giác, T Trừng, T Phiệt, T Miệt.Sh : Văn Giác (mất sớm)
10. V Mạc : con V Đẩu, em V Mạn. (CHI 7 dòng 2) ,mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Phương, sh V Cừ, T Cang.
12. V Tiến
Sh: V Lương, T Lang, V Khiển.
13. V Lượng
sh : V Thối.
12. V Hao
Sh : Háo Nậy, Háo Con tại Đá Nện Thanh Lạng
13. V Khiển sh: V Triển, V Viển, V Viên, V Thiên.
14- V Triển
15- Thành
**************************************************************************
10. V Trân con V Đôi (con bà cả), làm phó lý trong làng, mộ tại xứ Kim Cương. Bà huý Mụ Phó Phòng, sh V Phác, T Trinh và 4 chị em.
10. V Trương , con V Đôi (con bà thứ) mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Hoè, sh ( V Phác ? ),V Nhuận, V Xuất, V Nhập, T ức.
10. V Khám con V Khuông, bà T Hán, sh V Hoán, T Tuyền, V Mưu,
11. V Hoán
****************************************************************************
CHI 8 (Dòng 2)
10. V Thiệu con V Vựu, đích tôn ông Tướng,
mộ tại cồn Nguyễn Trừu,
sh V Việt, V Thế, V Phò, T Cận,
11. V Việt sh V Chuỷ ( Hiết ).
12. V Chuỷ đổi là Mậu (cố Mậu) , làm lý trưởng trong làng, qt 9/1955, thọ 84 tuổi.
Bà Đh T Ngà, thọ 82 tuổi, sh VBí, V Cang có con là V Tuề, VDầm, VKhàm.
13. Văn Bi sinh năm Kỷ Hợi, làm phó lý trong làng. Bà ĐhTLiệc,
sh Ng Biếc, Ng Lịnh. Ng Bài, Ng Phong.
Ng Nhuận ( Phong )
13. V Khầm
bà ĐhT Bưởi
sh T Khởi, T Khước, V khương, T Khường, T Khứu, V Khánh, T út
**************************************************************************
CHI 9 (Dòng 2)
10. V Bôn con V Vưu, em V Thiệu,hương trung kỳ lão, mộ tại Muội Lộng.
Bà Ng T Nghiêm.
Sh : V Ninh,V Ngạn, T Nhuyến, T Thận, T Suý, T Sung,
12.V Yển
Sh V Phán vt .
12. V Ngật sh V Khiển, V Hiển.
13- V Khiển.
14- V Phùng.
15- Phúc
11. V Ngạn con V Bôn, em ông Ninh.
Bà Đh T Cưởng qt 1940.
sh V Khôi, T Hưng.
12. V Khôi
tú tài, giáo viên ở Khánh Thiện, Mũi Né, Bình Thuận, hàn lâm viện đại
chiếu, qt 26/6 AL, sh Ng Đối, bà thứ sinh Ng Quyết, Ng Hốt
13. Ng Đối vào Mũi Né, qt 18/4 Giáp Dần.(có về làng năm 1946 nay mất lien lạc)
CHI 10 (Dòng 2)
10.V Viện tự Diễn (con ông Lương) , làm thơ lại lính giản và cai xã trong làng.
Bà : T Hảo
Sh : V Tùng, T Bà, T Bì, T Giục, T Long, T Thiểu Thị Thù.
11.V Tùng
Sh V Đàn, V Can.
Sh Văn Khuệ , V Khoa.
13. V . Huế
14. V . Sửu
15. V . Sum
*******************************************************************************
CHI 11 (Dòng 2)
10. V Thường đổi V. Trường (conV Lương, em V. Viện, Cháu Ông Tướng),
-Cử nhân năm Mậu thân, ân khoa năm Tự Đức nguyên niên 1848, khai khoa cho làng,
- Tri huyện ngự sử, viên ngoại, phó võ học, đủ tài văn võ, tiến cử tán tướng quân thứ tam uyên ngoài Tuyên quang,
-Mất tại chức 6/3/ Quý Dậu TĐức 26 . Ông Nguyễn Lân trưởng họ rước linh cữu ngoài bắc về làng, mộ tại xứ Trung Đoạn.
*Bà cả : huý Thân T An , con ông tú tài Thân Duy Thanh, người Hoà Ninh.
Sh V Hàn, V Ý qtsớm, T Đản ( lấy ô Đh Xuân Biểu ).
**Bà thứ : Hg TTam Phú Xuân Thừa Thiên Huế
Sh T Thu, T Dược, V Ngô, T Lan, T Vàng.
*** Bà thứ 3 : Lê T Ái. Người làng Phú Ốc Thừa thiên Huế
Sh V Xe.
11. V Hàn đổi Khắc Quan, con ông V Trường, đậu tú tài Giáp Ngọ 1894, qt 16/11. Mộ tại xứ Trung Đoạn. Bà T Niệm, mộ tại xứ Thượng Đoạn,
Sh V Quyến, V Phu, TĐiển, T Mật, T Diệc, T Toàn, T Hiển.
12. V Quyến, vợ Hoàng T…
Sh: V Đáp
13. V Đáp ( con ô. V Quyến, cháu đích tôn ô Hàn) Làm trưởng thôn Vĩnh Lộc (thời KC bí mật Đảng viên CS)
Sh : V Vấn, V Vạn, V Luận.
12.V Phu đổi là Chong ( Công ) đi Lào, về Khánh hoà.
11. V Xe ( cải V Nghĩa) con V Trường, quan viên tử, giám thủ từ chương trạch, thưởng tùng cửu phẩm văn giai, cư ở Huế, Phường Đệ Nhất.
Bà Ngô T Tánh, con Ông thị lang Ngô Huynh.
sh : T Sâm- lấy ô Quế Nghệ An; T Nhung – lấy ông Thiệu dạy học ở Nha Trang; V Sắc; V Chư; V Mót.
12. V Chư
12. V Mót
13. V Hoá con ô Đàn, cháu ông VTùng
13. V Khuệ con V Can cháu V Tùng. Sh Hữu Phương.
13. V Khoa con V Can cháu V Tùng, bộ đội, sang toà án q sự, sh TTâm, Thanh Đồng, Chí Linh, T Lý.
10. V Đăng em V Trường, sh V Phái.
11. V Phái, bà cả sh V Thủ vt; bà hai sh: V Hoá; V Bờn; T Thuông;
10. V Phong chử
Khải em ông Đăng, làm hương trưởng, thủ bộ, thủ chỉ trong làng. Bà
chính T Phòng sh V Tiết, V Tập, T Mặc. Bà thứ sh T Hệ, V Trí, V khỉ, V
Xướng, T Miền, T Nôi.
12. V Hích sh V Kha ( chú Chút ).
13. V Kha ( Chút ) sh V Xuân.
11. V Tập con V Phong. Sh V Càng, V Cuồi, T Thiều, T Điệc.
12. V Cuồi sh V Doai, V Duôi.
13. V Duôi sh V Lợi ( con vợ ), V Thăng 1956, V Thặng 1958, V Thiệu 1960.
13. V Doai vợ Ng T Ngà con ông Nhuận Vĩnh Phước, sh T Ngọc, T Lành, V Ba , V tư, T Duyên, T Duyễn, V An.
12. V Hoá (con V Phái, cháu V Đăng,)
Sh: V Tân, V Thanh.
12. V Bờn (con V Phái cháu V Đăng)
Sh : V Phố, V Tiếp V Hoè, V Đản, V Đảm, V Hiều, V Tửu, VThảo.
con cháu ông Bốn con ông … cháu ông Tướng
11. V Ninh sh V Ngật
12. V Ngật , tuổi Tỵ, bà Nguyễn T Sen, sh V Khiển
13. V Khiển s Quý Hợi 1923, bà Đh T Đoài, con ông Kiểm Am Vĩnh Lộc, sh V Phùng.
14. V Phùng s 1/ Giáp Ngọ 1954, bà T PBướng, sh Tphiến 1956, T Thiên -1959, T Thu 1961, V Tu 1964, T Dưỡng 1967, V Dũng 1969, T Dụng1972.
13.V Hiển s
Kỷ Tỵ 1929, qt 3/1/1974, bà Lê T Thí, sh T Nguyệt 1951, T Tuyết 1954, V
Tuấn 1956, V Thuấn 1959, T Hương 1961, T Hoàng 1964, T Hoa 1967-Đh Mùi,
No comments:
Post a Comment