Search This Blog

Hoi Nghi Dien Hong

Friday, 29 March 2019

SƠN TRUNG * NHỮNG THÀNH NGỮ VỀ ĂN

Image result for NGƯỜI ĂN



1-Ăn trên,ngồi trốc
2-Ăn đi trươc, lội nước đi sau .
-3-3Dĩ thực vi tiên.
4-Cha chết không bằng hết bữa.
5-Nhà giàu hay mần (làm việc), nhà bần hay ăn.
6-Muốn ăn gắp bỏ cho người.
7-Muốn ăn thì lăn vào bếp.
8-Muốn ăn thit hét thì phải đào trùn (giun) cho hét ăn.
9-Ăn mày cửa Phật.
10-Ăn cướp cơm chim.
11-Ăn cháo lú. 
12-Ăn trông nồi, ngồi trông hướng.
13-Ăn cây nào, rào cây ấy,
14Cây nào có trấy (trái). giữ lấy mà ăn.
15-Sơn ăn có mặt, ma bắt có người. 
16-Nhổ rồi lại liếm.
17-Ăn sung ngồi gốc câyu sung,
18-Lấy anh thì lấy, nằm chung không nằm.
19-Ăn chay nằm đất

20-Ăn bánh trả tiền
21- Ăn bánh vẽ
22-Ăn bát cháo chạy ba quãng đồng
23 Ăn bát cơm dẻo nhớ nẻo đường đi
24- Ăn bát cơm đầy nhớ ngày gian khổ
   25. Ăn bát cơm nhớ công ơn cha mẹ
   26. Ăn bát mẻ nằm chiếu manh
   27. Ăn Bắc nằm Nam
   29. Ăn bất thùng chi thình
  29. Ăn bậy nói càn
  30. Ăn bền tiêu càn
  31. Ăn biếu ngồi chiếu cạp điều
  32. Ăn biếu ngồi chiếu hoa
  33. Ăn bòn dòn tay ăn mày say miệng
  34. Ăn bóng nói gió
  35. Ăn bốc ăn bải
  36. Ăn bơ làm biếng
  37. Ăn bớt bát nói bớt lời
  38. Ăn bớt cơm chim
  39. Ăn bún thang cả làng đòi cà cuống
  40. Ăn bữa hôm lo bữa mai
  41. Ăn bữa sáng dành bữa tối
  42. Ăn bữa sáng lo bữa tối
  43. Ăn bữa trưa chừa bữa tối
  44. Ăn cá bỏ lờ
  45. Ăn cá nhả xương ăn đường nuốt chậm
  46. Ăn cái rau trả cái dưa
  47. Ăn cám trả vàng
  48. Ăn càn nói bậy
  49. Ăn canh không chừa cặn
  50. Ăn cạnh nằm kề
  51. Ăn cay uống đắng
  52. Ăn cáy bưng tay
  53. Ăn cắp ăn nẩy
  54. Ăn cắp quen tay ngủ ngày quen mắt
  55. Ăn cầm chừng
  56. Ăn cận ngồi kề
  57. Ăn cây nào rào cây nấy
  59. Ăn cây táo rào cây nhãn
  59. Ăn cây táo rào cây sung
  60. Ăn cây táo rào cây xoan
  61. Ăn chả bõ nhả
  62. Ăn cháo báo hại cho con
  63. Ăn cháo đá bát
  64. Ăn cháo đái bát
  66. Ăn cháo để gạo cho vay
  67. Ăn cháo lá đa
  68. Ăn cháo lú
  69. Ăn cháo thí
  70. Ăn chay nằm đất
  71. Ăn chay niệm Phật
  72. Ăn chắc mặc bền
  73. Ăn chắc mặc dày
  74. Ăn chẳng bõ nhả
  75. Ăn chẳng cầu no
  76. Ăn chẳng có khó đến mình
  77. Ăn chẳng có khó đến thân
  78. Ăn chẳng đến no lo chẳng đến phận
  79. Ăn chẳng hết thết chẳng khắp
  80. Ăn chẳng nên đọi nói chẳng nên lời
  81. Ăn chắt để dành
  82. Ăn chân sau cho nhau chân trước
  83. Ăn châu chấu ỉa ông voi
  84. Ăn chì cho, buôn thì so
  85. Ăn cho đều kêu cho sòng
  86. Ăn cho đều tiêu cho sòng
  87. Ăn cho no đo cho thẳng
  88. Ăn cho sạch, bạch cho thông
  89. Ăn chó cả lông, ăn hồng cả hột
  90. Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn
  91. Ăn chung mủng riêng
  92. Ăn chung ở chạ
  93. Ăn chung ở lộn
  94. Ăn chuối không biết lột vỏ
  95. Ăn chưa no, lo chưa tới
  96. Ăn chưa sạch, bạch chưa thông
  97. Ăn chưa tàn miếng trầu
  98. Ăn chực đòi bánh chưng
  99. Ăn chực nằm chờ
  100. Ăn chực nằm nhà ngoài
  101. Ăn có chỗ, đỗ có nơi
  102. Ăn có giờ, làm có buổi
  103. Ăn có mời, làm có khiến
  104. Ăn có nhai, nói có nghĩ
  105. Ăn có nơi, chơi có chốn
  106. Ăn có nơi, ngồi có chốn
  107. Ăn có sở, ở có nơi
  108. Ăn có thời, chơi có giờ
  109. Ăn coi nồi, ngồi coi hướng
  100. Ăn cỗ có phần
  101. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau
 102. Ăn cơm còn có đổ
 103. Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày
 104. Ăn cơm hom, ngủ giường hòm
 105. Ăn cơm hớt thiên hạ
 106. Ăn cơm không rau như đám ma nhà giàu không nhạc
 107. Ăn cơm không rau như đánh nhau không người gỡ
 108. Ăn cơm không rau như đau không thuốc
 109. Ăn cơm làm cỏ chăng bỏ đi đâu
 110. Ăn cơm lừa thóc, ăn cóc bỏ gan
 111. Ăn cơm mới, nói chuyện cũ
 112. Ăn cơm nguội, nằm nhà ngoài
 113. Ăn cơm người, nằm nhà ngoài
 114. Ăn cơm nhà nọ, kháo cà nhà kia
 115. Ăn cơm nhà thổi tù và hàng tổng
 116. Ăn cơm nhà vác bài ngà cho quan
 117. Ăn cơm nhà, vác ngà voi
 118. Ăn cơm phải biết trở đầu đũa
 119. Ăn cơm Tàu, ở nhà Tây, lấy vợ Nhật
 120. Ăn cơm tấm, ấm ổ rơm
 121. Ăn cơm tấm nói chuyện triều đình
 122. Ăn cơm thừa canh cặn
 123. Ăn cơm trước kẻng
 124. Ăn cơm vào mẹt, uống nước vào mo
 125. Ăn cơm với cà là nhà có phúc
 126. Ăn cơm với cá, cơm chó còn đâu
 127. Ăn cơm với cáy thì ngáy o o, ăn cơm thịt bò thì lo ngay ngáy
 128. Ăn cơm với mắm phải ngắm về sau
 129. Ăn cơm với rau phải ngắm sau ngắm trước
 130. Ăn củ ủ nhiều
 131. Ăn của bụt, thắp hương thờ bụt
 132. Ăn của chùa phải quét lá đa
 133. Ăn của ngon, mặc của tốt
 134. Ăn của người ta rồi ra phải trả
 135. Ăn của người vâng hộ người
 136. Ăn của rừng rưng rưng nước mắt
 137. Ăn cùng chó, nói xó cùng ma
 138. Ăn cướp cơm chim
 139. Ăn k*t không biết thối
 140. Ăn dầm nằm dề
 141. Ăn dò sau cho dò trước
 142. Ăn dơ ở bẩn
 143. Ăn dùa thua chịu
 144. Ăn dưa chừa rau
 145. Ăn dứa đằng đít, ăn mít đằng đầu
 146. Ăn dưng ở nể
 147. Ăn đã vậy, múa gậy làm sao
 148. Ăn đàn anh, làm đàn em
 149. Ăn đằng sóng nói đằng gió
 150. Ăn đất nằm sương
 151. Ăn đầu ăn đuôi
 152. Ăn đầu sóng nói đầu gió
 153. Ăn đấu làm khoán
 154. Ăn đấu trả bồ
 155. Ăn đậu nằm nhờ
 156. Ăn đậu ở nhờ
 157. Ăn đây nói đó
 158. Ăn đầy bụng ỉa đầy bồ
 159. Ăn đầy mồm đầy miệng
 160. Ăn đến nơi làm đến chốn
 161. Ăn đều tiêu sòng
 162. Ăn đi ăn lại, ăn tái ăn hồi
 163. Ăn đói mặc rách
 164. Ăn đói nằm co
 165. Ăn đói qua ngày, ăn vay nên nợ
 166. Ăn đổ ăn vãi
 167. Ăn đổ làm vỡ
 168. Ăn đồng chia đủ
 169. Ăn đỡ làm giúp
 170. Ăn đời ở kiếp
 171. Ăn đợi nằm chờ
 172. Ăn đưa xuống, uống đưa lên
 173. Ăn được ngủ được là tiên
 174. Ăn đường nằm chợ
 175. Ăn đường ngủ chợ
 176. Ăn gạo tám chực đình đám mới có
 177. Ăn già ăn non
 178. Ăn giả vạ thật
 179. Ăn gian ăn lận
 180. Ăn gian nói dối
 181. Ăn giấy bỏ bìa
 182. Ăn gió nằm sương
 183. Ăn giỗ ngồi áp vách, có khách ngồi thành bàn
 184. Ăn gỏi chẳng cần lá mơ
 185. Ăn gỏi không cần lá mơ
 186. Ăn gỏi không lá me
 187. Ăn gửi nằm nhờ
 188. Ăn ha hả, trả ngùi ngùi
 189. Ăn hại đái nát
 190. Ăn ham chắc mặc ham bền
 191. Ăn hàng con gái, đái hàng bà lão
 192. Ăn hàng ngủ quán
 193. Ăn hết cả phần con phần cháu
 194. Ăn hết cả phần cơm chó
 195. Ăn hết đánh đòn, ăn còn mất vợ
 196. Ăn hết mâm trong ra mâm ngoài
 197. Ăn hết nạc vạc đến xương
 198. Ăn hết nạc vạc tới xương
 199. Ăn hết nhiều, ở hết bao nhiêu
 200. Ăn hết nước hết cái

201. Ăn hết phần chồng phần con
 202. Ăn hiền ở lành
 203. Ăn hơn hờn thiệt
 204. Ăn hơn nói kém
 205. Ăn hương ăn hoa
 206. Ăn ít mau tiêu, ăn nhiều tức bụng
 207. Ăn ít ngon nhiều
 208. Ăn ít ngon nhiều, ăn đều tiêu sòng
 209. Ăn ít no dai
 210. Ăn ít no lâu, ăn nhiều mau đói
 211. Ăn ké ở đậu
 212. Ăn khêu hai, ngồi dai khêu một
 213. Ăn khi đói, nói khi hay
 214. Ăn khi đói, nói khi say
 215. Ăn khoai cả vỏ
 216. Ăn khoai lang trả tiền bánh rán
 217. Ăn khoan ăn thai vừa nhai vừa nghĩ
 218. Ăn không biết chùi mép
 219. Ăn không biết dở đầu đũa
 220. Ăn không biết lo, của kho cũng hết
 221. Ăn không biết no lo chẳng tới
 222. Ăn không biết trở đầu đũa
 223. Ăn không dám ăn, mặc không dám mặc
 224. Ăn không được, đạp đổ
 225. Ăn không được, phá cho hôi
 226. Ăn không kịp nuốt
 227. Ăn không kịp thở
 228. Ăn không nên đọi, nói không nên lời
 229. Ăn không nên, làm không ra
 230. Ăn không ngon, ngủ không yên
 231. Ăn không ngồi rồi
 232. Ăn không ngồi rồi lở đồi lở núi
 233. Ăn không nói có
 234. Ăn không rau như đau không thuốc
 235. Ăn không thì hóc, chẳng xay thóc cũng bồng em
 236. Ăn kĩ làm dối
 237. Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
 238. Ăn kiêng nằm cữ
 239. Ăn la ăn liếm
 240. Ăn lãi tuỳ chốn, bán vốn tuỳ nơi
 241. Ăn làm sao nói làm vậy
 242. Ăn lạt mới biết thương mèo
 243. Ăn lắm hay no, cho lắm hay phiền
 244. Ăn lắm hết ngon, nói lắm hết lời khôn
 245. Ăn lắm ỉa nhiều
 246. Ăn lắm thèm nhiều
 247. Ăn lắm thì nghèo, ngủ nhiều thì khó
 248. Ăn lắm trả nhiều
 249. Ăn lấy chắc, mặc lấy bền
 250. Ăn lấy đặc, mặc lấy dày
 251. Ăn lấy đời, chơi lấy thì
 252. Ăn lấy hương lấy hoa
 253. Ăn lấy no, mặc lấy ấm
 254. Ăn lấy thơm, lấy tho chứ không lấy no, lấy béo
 255. Ăn lấy vị chứ ai lấy bị mà mang
 256. Ăn lên bắc, chạy giặc xuống nam
 257. Ăn liều tiêu bậy
 258. Ăn lỗ miệng, liệng lỗ trôn
 259. Ăn lỗ miệng, tháo lỗ trôn
 260. Ăn lông ở lỗ
 261. Ăn lời tuỳ vốn bán vốn tuỳ nơi
 262. Ăn lời từng vốn bán vốn từng nơi
 263. Ăn lúa tháng năm, trông trăng rằm tháng tám
 264. Ăn lúc đói, nói lúc hay
 265. Ăn lúc đói, nói lúc say
 266. Ăn lường ăn quỵt, vỗ đít chạy làng
 267. Ăn mày cầm tinh bị gậy
 268. Ăn mày chẳng tày giữ bị
 269. Ăn mày đánh đổ cầu ao
 270. Ăn mày đòi xôi gấc
 271. Ăn mày không tày giữ bị
 272. Ăn mày lại hoàn bị gậy
 273. Ăn mày mà đòi xôi gấc
 274. Ăn mày nơi cả thể, làm rể nơi nhiều con
 275. Ăn mày quen ngõ
 276. Ăn mắm khát nước
 277. Ăn mắm lắm cơm
 278. Ăn mắm mút dòi
 279. Ăn mắm phải ngắm về sau
 280. Ăn mắm phải nhắm chén cơm
 281. Ăn mặn khát nước
 282. Ăn mặn nói ngay, còn hơn ăn chay nói dối
 283. Ăn mận trả đào
 284. Ăn mật trả gừng
 285. Ăn miếng chả, giả miếng nem
 286. Ăn miếng ngon, chồng con trả người
 287. Ăn miếng ngon, nhớ chồng con ở nhà
 288. Ăn miếng ngọt, trả miếng bùi
 289. Ăn miếng trả miếng
 290. Ăn mít bỏ xơ, ăn cá bỏ lờ
 291. Ăn mòn bát mòn đũa
 292. Ăn mòn bát vẹt đũa
 293. Ăn mòn đũa mòn bát
 294. Ăn một bát cháo chạy ba quãng đồng
 295. Ăn một bát, hát một câu
 296. Ăn một, đền mười
 297. Ăn một đọi, nói một lời
 298. Ăn một đời, chơi một thì
 299. Ăn một lại muốn ăn hai
 300. Ăn một mâm, nằm một chiếu

301. Ăn một mâm, nằm một giường
 302. Ăn một miếng, tiếng cả đời
 303. Ăn một miếng, tiếng để đời
 304. Ăn một miếng, tiếng một đời
 305. Ăn một mình đau tức, làm một mình cực thân
 306. Ăn một mình thì tức, làm một mình thì bực
 307. Ăn một nơi, ấp một nơi
 308. Ăn một nơi, nằm một chốn
 309. Ăn một nơi, ngủ một nẻo
 310. Ăn một thời, chơi một thì
 311. Ăn muối còn hơn ăn chuối chết
 312. Ăn mướp bỏ xơ
 313. Ăn nạc bỏ cùi
 314. Ăn nay lo mai
 315. Ăn năn thì sự đã rồi
 316. Ăn nên đọi nói nên lời
 317. Ăn nên làm ra
 318. Ăn nên nợ, đỡ nên ơn
 319. Ăn ngay nói thẳng, chẳng sợ mất lòng
 320. Ăn ngay nói thật, mọi tật mọi lành
 321. Ăn ngay ở lành
 322. Ăn ngay ở thật
 323. Ăn ngập mặt ngập mũi
 324. Ăn ngon mặc đẹp
 325. Ăn ngon ngủ kĩ
 326. Ăn ngọn nói hớt
 327. Ăn ngọt trả bùi
 328. Ăn ngồi tựa bức vách, có khạch bảo ngụ cư
 329. Ăn ngược nói ngạo
 330. Ăn ngược nói xuôi
 331. Ăn nhà chú, ngủ nhà cô
 332. Ăn nhà diệc, việc nhà cò
 333. Ăn nhai không kịp
 334. Ăn nhạt mới biết thương mèo
 335. Ăn nhiều ăn ít Ăn bằng quả quýt cho nó cam
 336. Ăn nhiều nuốt không trôi
 337. Ăn nhiều ở chẳng bao nhiêu
 338. Ăn nhịn để dành
 339. Ăn nhịn để dè
 340. Ăn nhồm nhoàm như voi ngốn cỏ
 341. Ăn nhờ ở đậu
 342. Ăn nhờ ở đợ
 343. Ăn nhờ ở trọ
 344. Ăn nhờ sống gởi
 345. Ăn như bò ngốn cỏ
 346. Ăn như cũ ngủ như xưa
 347. Ăn như gấu ăn trăng
 348. Ăn như hà bá đánh vực
 349. Ăn như hộ pháp cắn trắt
 350. Ăn như hủi ăn thịt mỡ
 351. Ăn như hùm như hổ
 352. Ăn như kễnh đổ đó
 353. Ăn như mèo
 354. Ăn như mõ khoét
 355. Ăn như Nam Hạ vác đất
 356. Ăn như quỷ phá nhà chay
 357. Ăn như rồng cuốn, làm như cà cuống lội ngược
 358. Ăn như rồng cuốn, nói như rồng leo, làm như mèo mửa
 359. Ăn như tằm ăn dâu
 360. Ăn như tằm ăn lẽn
 361. Ăn như tằm ăn rỗi
 362. Ăn như thần trùng đổ đó
 363. Ăn như thúng lủng khu
 364. Ăn như thuỷ tề đánh vực
 365. Ăn như thuyền chở mã như ả chơi trăng
 366. Ăn như tráng làm như lão
 367. Ăn như vạc
 368. Ăn như xáng xúc làm như lục bình trôi
 369. Ăn no béo mỡ
 370. Ăn no cho tiếc
 371. Ăn no dửng mỡ
 372. Ăn no đến cổ còn thèm
 373. Ăn no giậm chuồng
 374. Ăn no hôm trước lo được hôm sau
 375. Ăn no lại ngồi mười đời không khá
 376. Ăn no lấp mề
 377. Ăn no lo đặng
 378. Ăn no lo được
 379. Ăn no lòng, đói mất lòng
 380. Ăn no mặc ấm, ngẫm kẻ cơ hàn
 381. Ăn no ngủ kĩ
 382. Ăn no ngủ kĩ, chẳng nghĩ điều gì
 383. Ăn no ngủ kĩ, chổng tĩ lên trời
 384. Ăn no phè phỡn
 385. Ăn no quầng mỡ
 386. Ăn no vác nặng
 387. Ăn nói chết cây gẫy cành
 388. Ăn nồi bảy quăng ra, nồi ba quăng vào
 389. Ăn nơi nằm chốn
 390. Ăn oản của chùa phải quét lá đa
 391. Ăn ốc nói mò
 392. Ăn ốc nói mò, ăn măng nói mọc, ăn cò nói bay
 393. Ăn ở có giời
 394. Ăn ở có nhân, mười phần chẳng khó
 395. Ăn ở như bát nước đầy
 396. Ăn ở như chó với mèo
 397. Ăn ở trần, mần mặc áo
 398. Ăn ở với nhau như bát nước đầy
 399. Ăn ớt nói càn
 400. Ăn phải bùa mê cháo lú

No comments:

Post a Comment